KHỔNG HỌC TINH HOA
Nhân Tử Nguyễn Văn Thọ
Mục
lục | Lời nói đầu |
chương 1
2
3
4 |
Tổng luận |
Phụ lục
1
2
3 |
Sách tham khảo
 
Phụ lục 1
NGUYỆT LỆNH
月 令
TIẾT I
A. Hán văn
1.
孟
春 之 月. 日 在 營 室. 昏 參 中. 旦 尾 中.
2.
其
日 甲 乙.
3.
其
帝 太 皞. 其 神 句 芒.
4.
其
蟲 鱗.
B. Phiên âm
1. Mạnh Xuân chi nguyệt, nhật tại Doanh
Thất: Hôn Sâm trung. đán Vĩ trung.
2. Kỳ nhật giáp ất.
3. Kỳ đế Thái Hạo, kỳ thần Cú Mang.
4. Kỳ trùng lân.
C. Dịch
1. Tháng đầu Xuân, mặt trời ở chòm sao
Doanh Thất (Pégase). Sao Sâm (Orion) qua kinh tuyến buổi chiều. Sao Vĩ
(la queue du Scorpion) qua kinh tuyến buổi sáng.
2. Tháng này, ngày thuộc Giáp Ất.
3. Ứng với vua Thái Hạo, với thần Cú Mang.
4. Ứng với các vật có vẩy.
oOo
A. Hán văn
5.
其
音
角.
律
中
太
蔟.
6.
其
數
八.
其
味
酸.
其
臭
羶.
7.
其
祀
戶.
祭
先
脾.
8.
東
風
解
凍.
蟄
蟲
始
振.
魚
上
冰.
獺
祭
魚.
鴻
鴈
來.
B. Phiên âm
5. Kỳ âm giốc; luật trung Thái Thốc.
6. Kỳ số bát, kỳ vị toan, kỳ xú thiên.
7. Kỳ tự hộ, tế tiên tì.
8. Đông phong giải đống. Chập trùng thuỷ
chấn. Ngư thướng băng. Thát tế ngư. Hồng nhạn lai.
C. Dịch
5. Âm ứng cung Giốc, luật ứng Thái Thốc.
6. Ứng số 8, vị chua, mùi tanh.
7. Tháng này tế thần chửa, cúng tì
(rate-pancréas) trước.
8. Gió đông thổi, làm tan băng giá. Các
loài sâu bọ sống trong đất đai bắt đầu giao động. Cá ngoi lên trên lớp
băng. Dái cá tế cá (bắt cá tế thần); chim hồng chim nhạn (các loại
ngỗng) bay về.
oOo
A. Hán văn
9.
天
子
居
青
陽
左
個.乘
鸞
路.
駕
倉
龍.
載
青
旂.
衣
青
衣.服
倉
玉.
食
麥
與
羊.
其
器
疏
以
達.
B. Phiên âm
9. Thiên tử cư Thanh Dương tả cá, thừa
loan lộ, giá thương long, tải thanh kỳ. Ý thanh y, phục thương ngọc,
thực mạch dữ dương, kỳ khí sơ dĩ đạt.

C. Dịch
9. Thiên
tử ngự phía góc tả cung Thanh Dương. Xa giá lồng nhạc, thắng ngựa thương
long, có trương cờ xanh. Ngài mang phẩm phục xanh, đeo ngọc bích. Dùng
lúa mạch thịt cừu. Các dụng cụ có trạm nổi (trạm hình các mầm non nhô
khỏi mặt đất).
oOo
A. Hán văn
10.
是
月
也.
以
立
春.
先
立
春
三
日.
太
史
謁
之
天
子.
曰.
某
日
立
春.
盛
德
在
木.
天
子
乃
齋.
立
春
之
日.
天
子
親
帥
三
公.
九
卿.
諸
侯.
大
夫.
以
迎
春
於
東
郊.
還
反.
賞
公
卿
諸
侯
大
夫
於
朝.
B. Phiên âm
10. Thị nguyệt dã, dĩ Lập Xuân. Tiên Lập
Xuân tam nhật, thái sử yết chi Thiên tử viết: mỗ nhật Lập Xuân, thịnh
đức tại mộc. Thiên tử nãi trai. Lập Xuân chi nhật, Thiên tử thân soái
tam công, cửu khanh, chư hầu, đại phu, dĩ nghinh xuân ư đông giao. Hoàn
phản, thưởng công khanh, chư hầu, đại phu ư triều.
C. Dịch
10. Tháng này, Xuân sang. Ba ngày trước
Lập Xuân, quan thái sử tâu vua: ngày mỗ lập Xuân. Ảnh
hưởng trời mạnh nhất nơi cây cối. Vua liền trai giới. Ngày Lập Xuân vua
thân chinh thống suất tam công, cửu khanh, chư hầu, đại phu ra đông giao
(cánh đồng phía đông) đón xuân về. Khi hồi trào, vua ban thưởng cho công
khanh, chư hầu đại phu…
oOo
A. Hán Văn
11.
命
相
布
德
和
令.
行
慶
施
惠.
下
及
兆
民.
慶
賜
遂
行
毋
有
不
當.
12.
乃
命
太
史
守
典.
奉
法
司
天
日
月
星
辰
之
行.
宿
離
不
貸.
毋
失
經
紀.
以
初
為
常.
B. Phiên âm
11. Mệnh
tướng bố đức hoà lệnh, hành khánh thi huệ, hạ cập triệu dân. Khánh tứ
toại hành vô hữu bất đáng.
12. Nãi
mệnh thái sử thủ điển, phụng pháp tư thiên nhật nguyệt tinh thần chi
hành, túc ly bất thải, vô thất kinh kỷ, dĩ sơ vi thường.
C. Dịch
11. Truyền
quan tướng ban bố giáo huấn, luật lệnh, tưởng thưởng, ban ân trạch cho
tới chúng dân. Khen lao tưởng thưởng phải cho thấu đáo, xứng đáng.
12. Lại
truyền quan thái sử giữ gìn luật lệ, tuyên bố pháp lệnh, theo rõi sự vận
chuyển của mặt trời, mặt trăng và các vì tinh tú, quan sát độ tiệm ly
giữa mặt trăng và mặt trời. Lại khuyến cáo họ tránh mọi lỗi lầm, theo
đúng các định luật thiên văn, và theo gương các nhà thiên văn thủa
trước.
oOo
A. Hán Văn
13.
是
月
也.
天
子
乃
以
元
日
祈
穀
于
上
帝.
乃
擇
元
辰.
天子
親
載
耒
耜.
措
之
于
參
保.
介
之
御
閒.
帥
三
公
九
卿
諸
侯.
大
夫.
躬
耕
帝
藉.
天
子
三
推.
三
公
五
推.
卿
諸
侯
九
推.
反
執
爵
于
大
寢.
三
公.
九
卿.
諸
侯.
大
夫.
皆
御.
命
曰
勞
酒.
B. Phiên âm
13. Thị
nguyệt dã, Thiên tử nãi dĩ nguyên nhật kỳ cốc vu Thượng Đế, nãi trạch
nguyên thần, Thiên tử thân tải lỗi tỷ. thố chi vu tham bảo, giới chi ngự
nhàn. Soái tam công cửu khanh, chư hầu, đại phu, cung canh đế tịch.
Thiên tử tam thôi, tam công ngũ thôi, khanh chư hầu cửu thôi. Phản, chấp
tước vu đại tẩm. Tam công, cửu khanh, chư hầu, đại phu giai ngự. Mệnh
viết lao tửu.
C. Dịch
13. Tháng
này, vua chọn ngày (tức ngày có chữ Tân
辛)
cầu xin Thượng Đế cho được mùa. Rồi chọn ngày (tức ngày có chữ Hợi
亥),
vua đem cày lên xa giá đặt giữa quan đánh xe và quan võ mặc giáp, dẫn
công khanh, đại phu, chư hầu, thân chinh ra cày tại tịch điền. Vua cày
ba luống, tam công cày năm luống, cửu khanh và chư hầu chín luông. Lúc
về vua hợp các công khanh chư hầu nơi đại tẩm và ban rượu thưởng công
khó nhọc.
oOo
A. Hán Văn
14.
是
月
也.
天
氣
下
降.
地
氣
上
騰.
天
地
和
同.
草
木
萌
動.
15.
王
命
布
農
事.
命
田
舍
東
郊.
皆
脩
封
疆.
審
端
經
術.
善
相
丘
陵.
阪
險
原
隰.
土
地
所
宜.
五
穀
所
殖.
以
教
道
民
必
躬
親
之.
田
事
既
飭.
先
定
準
直.
農
乃
不
惑.
B. Phiên âm
14. Thị
nguyệt dã, thiên khí hạ giáng, địa khí thượng đằng, thiên địa hoà đồng,
thảo mộc manh động.
15. Vương
mệnh bố nông sự, mệnh điền xá đông giao, giai tu phong cương, thẩm đoan
kinh thuật, thiện tương khâu lăng, phản hiểm nguyên thấp, thổ địa sở
nghi, ngũ cốc sở thực, dĩ giáo đạo dân tất cung thân chi. Điền sự ký
sức, tiên định chuẩn trực, nông nãi bất hoặc.
C. Dịch
14. Tháng
này khí trời vận xuống, khí đất bốc lên; Trời đất hòa hợp, cây cối đâm
chồi nảy lộc.
15. Vua
truyền khởi sự canh tác. Ngài sai các điền quan ra ở ngoài cánh đồng
phía đông, sửa sang lại bờ mốc, sửa sang lại đường lối, kênh, lạch; nhận
xét địa thế núi non, sườn núi, chân núi, đồng khô, đồng lầy, xem đất nào
ưa thứ gì, xem phải trồng ngũ cốc ở đâu, để dạy dỗ hướng dẫn dân. Các
điền quan phải đích thân làm việc, đi lại xem xét. Khi nông sự đã được
trù liệu, khi ruộng đất có bờ cõi, hẳn hoi, nhà nông sẽ không lầm lỗi.
oOo
A. Hán Văn
16.
是
月
也.
命
樂
正
入
學
習
舞.
17.
乃
脩
祭
典.
命
祀
山
林
川
澤.
犧
牲
毋
用
牝.
18.
禁
止
伐
木.
19.
毋
覆
巢.
毋
殺
孩
蟲
胎.
夭
飛
鳥.
毋
麛.
毋
卵.
B. Phiên âm
16. Thị
nguyệt dã mệnh nhạc chính nhập học tập vũ.
17. Nãi tu
tế điển. Mệnh tự sơn lâm xuyên trạch, hi sinh vô dụng tẫn.
18. Cấm
chỉ phạt mộc.
19. Vô
phúc sào, vô sát hài trùng thai, yểu phi điểu, vô mê, vô noãn.
C. Dịch
16. Tháng
này sai nhạc quan tới các trường dạy ca vũ.
17. Các lễ
nghi tế tự đều được xem xét lại. Truyền tế thần núi, rừng, sông, hồ.
Không được dâng tế các loài vật giống cái.
18. Không
được chặt cây.
19. Không
được phá tổ chim, giết hại sâu nhỏ, chim non, thú non, hay phá trứng.
oOo
A. Hán Văn
20.
毋
聚
大
眾.
毋
置
城
郭.
21.
掩
骼
埋
胔.
22.
是
月
也.
不
可
以
稱
兵.
稱
兵
必
天
殃.
兵
戎
不
起.
不
可
從
我
始.
B. Phiên âm
20. Vô tụ
đại chúng, vô trí thành quách.
21. Yểm
cách, mai tí.
22. Thị
nguyệt dã, bất khả dĩ xưng binh. Xưng binh tất thiên ương. Binh nhung
bất khởi, bất khả tòng ngã thuỷ.
C. Dịch
20. Không
được tập hợp quần chúng, không được xây thành quách.
21. Phải
chôn cất các xương khô, thịt thốt.
22. Tháng
này không được hưng binh. Hưng binh ắt Trời phạt. Không được hưng binh,
nghĩa là tự mình không được gây chyện binh đao (tức là vẫn có quyền tự
vệ).
oOo
A. Hán Văn
23.
毋
變
天
之
道.
毋
絕
地
之
理.
毋
亂
人
之
紀.
24.
孟
春.
行
夏
令
則
雨
水
不
時.
草
木
蚤
落.
國
時
有
恐.
行秋
令.
則
其
民
大
疫.
猋
風
暴
雨
總
至.
藜
莠
蓬
蒿
並
興.
行
冬
令.
則
水
潦
為
敗.
雪
霜
大
摯.
首
種
不
入.
B. Phiên âm
23. Vô
biến thiên chi đạo, vô tuyệt địa chi lý, vô loạn nhân chi kỷ.
24. Mạnh
Xuân, hành Hạ lệnh tắc vũ thuỷ bất thời, thảo mộc tảo lạc, quốc thời hữu
khủng. Hành thu lệnh tắc kỳ dân đại dịch, tiêu phong bạo vũ tổng chí, lê
dửu bồng hao tịnh hưng. Hành Đông lệnh, tắc thuỷ lạo vi bại, tuyết sương
đại chí, thủ chủng bất nhập.
C. Dịch
23. Đừng
đổi thiên đạo, đừng ngăn địa lý, đừng làm rối luật lệ người.
24. Nếu
tháng đầu Xuân, vua hành động theo mùa Hạ, mưa sẽ thất thường, thảo mộc
sẽ héo hon, trong nước sẽ không yên. Nếu hành động theo mùa Thu, dân sẽ
bị dịch tễ; hay có cuồng phong bạo vũ; các thứ cỏ dại sẽ thi nhau mọc.
Nếu hành động theo mùa Đông, sẽ có thủy tai hay tuyết sương, mùa màng sẽ
thất bát.
oOo
TIẾT II
A. Hán Văn
1.
仲
春
之
月.
日
在
奎.
昏
弧
中.
旦
建
星
中.
2.
其
日
甲
乙.
其
帝
太
皞.
其
神
句
芒.
其
蟲
鱗.
其
音
角.
律
中
夾
鍾.
B. Phiên âm
1. Trọng
Xuân chi nguyệt, nhật tại Khuê, hôn Hồ trung, đán Kiến tinh trung.
2. Kỳ nhật
Giáp Ất. Kỳ đế Thái Hạo. Kỳ thần Cú Mang. Kỳ trùng lân, kỳ âm giốc. Luật
trung Giáp Chung.
C. Dịch
1. Tháng
hai mùa Xuân, mặt trời ở chòm sao Khuê (Andromède et les Poissons). Chòm
sao Hồ (le Grand Chien et le Navire Argo) qua kinh tuyến vào buổi chiều,
và chòm sao Kiến (la Tête du Sagittaire) qua kinh tuyến buổi sáng.
2. Ngày
tháng này gọi là Giáp Ất. Ứng vào vua Thái Hạo, ứng vào thần Cú Mang,
ứng vào các vật có vẩy. Âm ứng cung Giốc, luật ứng Giáp Chung.
oOo
A. Hán Văn
3.
其
數
八.
其
味
酸.
其
臭
羶.
其
祀
戶.
祭
先
脾.
4.
始
雨
水.
桃
始
華.
倉
庚
鳴.
鷹
化
為
鳩.
5.
天
子
居
青
陽
太
廟.
乘
鸞
路.
駕
倉
龍.
載
青
旂.
衣
青
衣.
服
倉
玉.
食
麥
與
羊.
其
器
疏
以
達.
B. Phiên âm
3. Kỳ số
bát, kỳ vị toan, kỳ xú thiên, kỳ tự hộ. Tế tiên tì.
4. Thuỷ vũ
thuỷ. Đào thuỷ hoa. Thương canh minh. Ưng hoá vi cưu.
5. Thiên
tử cư Thanh Dương thái miếu. Thừa loan lộ. giá thương long, tải thanh
kỳ, ý thanh y, phục thương ngọc, thực mạch dữ dương, kỳ khí sơ dĩ đạt.
C. Dịch
3. Ứng với
số tám, vị chua, mùi tanh. Tế thần cửa. Cúng tì (pancréas, rate) trước.
4. Mưa bắt
đầu rơi, đào bắt đầu nở hoa, oanh líu lo, ưng hóa thành chim gáy.
5. Thiên
tử ở cung Thanh Dương. Xa giá lồng nhạc, thắng ngựa thương long, có
trương cờ xanh. Ngài mang phẩm phục xanh, đeo ngọc bích; dùng lúa mạch
và thịt cừu. Các dụng cụ đều trạm nổi (trạm hình mầm non vừa nhô khỏi
đất).
oOo
A. Hán Văn
6.
是
月
也.
安
萌
牙.
養
幼
少.
存
諸
孤.
7.
擇
元
日.
命
民
社.
8.
命
有
司.
省
囹
圄.
去
桎
梏.
毋
肆
掠.
止
獄
訟.
B. Phiên âm
6. Thị
nguyệt dã, an manh nha, dưỡng ấu thiếu, tồn chư cô.
7 Trạch
nguyên nhật, mệnh dân xã.
8. Mệnh
hữu tư tỉnh linh ngữ. Khử chất cốc. Vô tứ lược, chỉ ngục tụng.
C. Dịch
6. Tháng
này phải giữ gìn các mầm, các lộc, nuôi các loài còn yếu măng sữa, săn
sóc kẻ mồ côi.
7. Vua
chọn ngày tốt, truyền cho dân tế thần xã tắc.
8. Truyền
các quan hữu tư xem xét lại tù ngục, bỏ gông cùm, và không đánh đập vô
lý, ngăn ngừa các vụ kiện cáo về hình sự.
oOo
A. Hán Văn
9.
是
月
也.
玄
鳥
至.
至
之
日.
以
大
牢
祠
于
高
禖.
天
子
親往.
后
妃
帥
九
嬪
御.
乃
禮
天
子
所
御.
帶
以
弓
韣.
授
以
弓
矢.
于
高
禖
之前.
10.
是
月
也.
日
夜
分.
雷
乃
發
聲.
始
電.
蟄
蟲
感
動.
啟
戶始
出.
B. Phiên âm
9. Thị
nguyệt dã, huyền điểu chí. Chí chi nhật, dĩ đại lao từ vu cao môi. Thiên
tử thân vãng. Hậu phi soái cửu tần ngự, nãi lễ Thiên tử sở ngự. Đái dĩ
cung độc, thụ dĩ cung thỉ, vu cao môi chi tiền.
10. Thị
nguyệt dã, nhật dạ phân, lôi nãi phát thanh, thuỷ điện, chập trùng cảm
động, khải hộ thuỷ xuất.
C. Dịch
9. Tháng
này, nhạn đen trở về. Ngày nhạn về, làm lễ thái lao (giết bò, cừu, lợn)
tế thần phụ trách hôn nhân và sinh sản. Thiên tử đích thân đến dự. Hoàng
hậu dẫn 9 phi tần và các cung phi đến dự. Có lễ riêng (ban ngự tửu) cho
những phi tần đã có mang với vua. Cho đeo bao cung và cung, ban cho cung
tên, trước mặt thần coi sinh sản.
10. Tháng
này Xuân phân. Bắt đầu có sấm chớp. Các loài đông miên bắt đầu sống động
lại, và khoét tổ tỏ ra ngoài.
oOo
A. Hán Văn
11.
先
雷
三
日.
奮
木
鐸
以
令
兆
民
曰.
雷
將
發
聲.
有
不
戒
其
容
止
者.
生
子
不
備.
必
有
凶
災.
12.
日
夜
分.
則
同
度
量.
鈞
衡
石.
角
斗
甬.
正
權
概.
B. Phiên âm
11. Tiên
lôi tam nhật, phấn mộc đạc dĩ lệnh triệu dân viết: lôi tương phát thanh;
hữu bất giới kỳ dung chỉ giả, sinh tử bất bị, tất hữu hung tai.
12. Nhật
dạ phân, tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng, chính quyền
khái. (*)
C. Dịch
11. Ba
ngày trước khi sấm động (tức là 3 ngày sau Xuân Phân, vì sấm động 6 ngày
sau Xuân Phân) sai quan gõ mõ báo cho dân rằng: «Trời sắp sửa có sấm,
phải tránh phòng sự kẻo sinh con không toàn vẹn và gặp những điều chẳng
lành.»
12. Ngày
Xuân Phân, kiểm soát lại các loại cân, lượng, đấu, hộc, dũng, các quả
cân và các gạt lúa.
(*) Chú:
Độ = thước dài; lượng = đồ đong; quân = 30
cân; hành = cán cân; thạch = 120 cân; đẩu = đấu; dũng = 10 đấu; quyền =
quả cân; khái = cái gạt.
oOo
A. Hán Văn
13.
是
月
也.
耕
者
少
舍.
乃
脩
闔
扇.
寢
廟
畢
備.
毋
作
大
事.
以
妨
農
之
事.
14.
是
月
也.
毋
竭
川
澤.
毋
漉
陂
池.
毋
焚
山
林.
15.
天
子
乃
鮮
羔.
開
冰.
先
薦
寢
廟.
B. Phiên âm
13. Thị
nguyệt dã, canh giả thiểu xả, nãi tu hạp phiến, tẩm miếu tất bị. Vô tác
đại sự, dĩ phương nông chi sự.
14. Thị
nguyệt dã, vô kiệt xuyên trạch, vô lộc bi trì, vô phần sơn lâm.
15. Thiên
tử nãi tiên cao, khai băng, tiên tiến tẩm miếu.
C. Dịch
13. Tháng
này nhà nông ít được nghỉ ngơi. Họ sửa sang lại cửa ngõ, buồng thờ cho
hẳn hoi. Không được làm gì cho lớn lao, có hại đến công việc đồng áng.
14. Tháng
này không được tát cạn hồ ao; không được tháo nước đầm vũng; không được
đốt phá rừng rú.
15. Thiên
tử lễ chiên (dâng cho thần lạnh), mở nhà chứa nước đá. Dâng đá cúng thần
trong tẩm miếu.
oOo
A. Hán Văn
16.
上
丁.
命
樂
正
習
舞.
釋
菜.
天
子
乃
帥
三
公.
九
卿.
諸侯.
大
夫.
親
往
視
之.
仲
丁
又
命
樂
正
入
學
習
舞.
17.
是
月
也.
祀
不
用
犧
牲.
用
圭
璧.
更
皮
幣.
B. Phiên âm
16. Thượng
Đinh, mệnh nhạc chính tập vũ thích thái; Thiên tử nãi soái tam công, cửu
khanh, chư hầu, đại phu. thân vãng thị chi. Trọng Đinh hựu mệnh nhạc
chính nhập học tập vũ.
17. Thị
nguyệt dã, tự bất dụng hi sinh, dụng khuê bích, cánh bì tệ.
C. Dịch
16. Ngày
Đinh đầu tiên trong tháng, nhạc quan sau khi đã dâng rau cúng thần
(nhạc), dạy học trò ca vũ. Thiên tử hướng dẫn công khanh tới nơi ngự
lãm. Ngày Đinh thứ hai trong tháng, nhạc quan lại được lệnh vào các
trường học dạy nhạc.
17. Tháng
này không được giết sinh vật tế lễ, mà dùng ngọc khuê, ngọc bích, da thú
hay lụa.
oOo
A. Hán Văn
18.
仲
春
行
秋
令.
則
其
國
大
水.
寒
氣
總
至.
寇
戎
來
征.
行冬
令
則
陽
氣
不
勝.
麥
乃
不
熟.
民
多
相
掠.
行
夏
令.
則
國
乃
大
旱.
煖氣
早
來.
蟲
螟
為
害.
B. Phiên âm
18. Trọng
Xuân hành Thu lệnh, tắc kỳ quốc đại thuỷ, hàn khí tổng chí, khấu nhung
lai chinh. Hành Đông lệnh tắc dương khí bất thắng, mạch nãi bất thục,
dân đa tương lược. Hành Hạ lệnh, tắc quốc nãi đại hạn, hoãn khí tảo lai,
trùng minh vi hại.
C. Dịch
18. Tháng
giữa mùa Xuân mà xử sự như mùa Thu, sẽ có thủy tai, sẽ bị giá lạnh
nhiều, sẽ bị giặc giã. Xử sự theo mùa Đông, dương khí sẽ không thắng
được hàn khí, lúa mạch sẽ không chín, trộm đạo sẽ sinh. Xử sự theo mùa
Hạ, nước sẽ đại hạn, nóng sẽ đến sớm, lúa mạ sẽ bị sâu phá.
oOo
A. Hán Văn
19.
季
春
之
月.
日
在
胃.
昏
七
星
中.
旦
牽
牛
中.
20.
其
日
甲
乙.
其
帝
太
皞.
其
神
句
芒.
其
蟲
鱗.
其
音
角.
律
中
姑
洗.
21.
其
數
八.
其
味
酸.
其
臭
羶.
其
祀
戶.
祭
先
脾.
22.
桐
始
華.
田
鼠
化
為
鴽.
虹
始
見.
萍
始
生.
B. Phiên âm
19. Quý
Xuân chi nguyệt, nhật tại Vị. Hôn Thất tinh trung. Đán Khiên Ngưu trung.
20. Kỳ
nhật Giáp Ất, kỳ đế Thái Hạo, kỳ thần Cú Mang, kỳ trùng lân, kỳ âm Giốc,
luật trung Cô Tẩy.
21. Kỳ số
bát, kỳ vị toan, kỳ xú thiên, kỳ tự hộ, tế tiên tì.
22. Đồng
thuỷ hoa, điền thử hoá vi như, hồng thuỷ kiến, bình thuỷ sinh.
C. Dịch
19. Tháng
cuối Xuân, mặt trời ở chòm sao Vị (la Mouche Boréale), sao Thất Tinh (le
Cœur de l’Hydre) qua kinh tuyến buổi chiều, sao Khiên Ngưu (le Cou de
l’Aigle) qua kinh tuyến buổi sáng.
20. Ngày
tháng này gọi Giáp Ất, ứng với vua Thái Hạo, với thần Cú Mang, với loài
có vẩy, với âm Giốc, với dấu Cô Tẩy.
21. Ứng số
8, vị chua, mùi tanh. Tế thần cửa, cúng tì trước.
22. Ngô
đồng bắt đầu nở hoa, chuột đồng hóa thành chim cút, cầu vồng bắt đầu
mọc, bèo bắt đầu sinh.
oOo
A. Hán Văn
23.
天
子
居
青
陽
右
个.
乘
鸞
路.
駕
倉
龍.
載
青
旂.
衣
青
衣.
服
倉
玉.
食
麥
與
羊.
其
器
疏
以
達.
24.
是
月
也.
天
子
乃
薦
鞠
衣
于
先
帝.
25.
命
舟
牧
覆
舟.
五
覆
五
反.
乃
告
舟
備
具
于
天
子
焉.
天
子
始
乘
舟.
薦
鮪
于
寢
廟.
乃
為
麥
祈
實.
B. Phiên âm
23. Thiên
tử cư Thanh Dương hữu cá, thừa loan lộ, giá thương long, tải thanh kỳ, ý
thanh y, phục thương ngọc, thực mạch dữ dương. Kỳ khí sơ dĩ đạt.
24. Thị
nguyệt dã, Thiên tử nãi tiến cúc y vu tiên đế.
25. Mệnh
chu mục phúc chu, ngũ phúc ngũ phản, nãi cáo chu bị cụ vu Thiên tử yên.
Thiên tử thuỷ thừa chu, tiến vị vu tẩm miếu, nãi vi mạch kỳ thực.
C. Dịch
23. Thiên
tử ngự phía hữu cung Thanh Dương. Xa giá lồng nhạc, thắng ngựa thương
long, có trương cờ xanh. Ngài mang phẩm phục xanh, đeo ngọc bích. Dùng
lúa mạch và thịt cừu. Các dụng cụ đều trạm nổi (trạm hình các mầm non
nhô khỏi mặt đất).
24. Tháng
này, Thiên tử dâng áo vàng lên các vị tiên đế.
25. Quan
giữ thuyền rồng được lệnh lật thuyền để xem xét. Lật đi lật lại năm lần,
thuyền quan thượng tấu rằng thuyền tốt. Vua lên thuyền. Dâng cá vị nơi
tẩm miếu, cầu cho mùa lúa mạch được phong đăng.
oOo
A. Hán Văn
26.
是
月
也.
生
氣
方
盛.
陽
氣
發
泄.
句
者
畢
出.
萌
者
盡
達.
不
可
以
內.
27.
天
子
乃
布
德
行
惠.
命
有
司.
發
倉
廩.
賜
貧
窮.
振
乏
絕.
開
府
庫.
出
幣
帛.
周
天
下.
勉
諸
侯.
聘
名
士.
禮
賢
者.
B. Phiên âm
26. Thị
nguyệt dã, sinh khí phương thịnh, dương khí phát tiết, cú giả tất xuất,
manh giả tận đạt, bất khả dĩ nội.
27. Thiên
tử nãi bố đức hành huệ. Mệnh hữu tư phát thương lẫm, tứ bần cùng, chấn
phạp tuyệt, khai phủ khố, xuất tệ bạch, chu thiên hạ, miễn chư hầu, sính
danh sĩ, lễ hiền giả.
C. Dịch
26. Tháng
này, sinh khí đã thịnh, Dương khí tràn lan. Các mầm mống nhất tề mọc
lên. Thời kỳ này là thời kỳ ban phát, chưa phải thời kỳ thu liễm.
27. Thiên
tử sẽ thi ân bá đức. Truyền quan hữu tư mở kho lẫm để phát chẩn cho
người nghèo, trợ cấp người cùng khốn. Mở kho tàng lấy lụa là gửi tặng
khắp nước, cốt thúc đẩy chư hầu chiêu hiền đãi sĩ.
oOo
A. Hán Văn
28.
是
月
也.
命
司
空
曰.
時
雨
將
降.
下
水
上
騰.
循
行
國
邑.
周
視
原
野.
修
利
隄
防.
道
達
溝
瀆.
開
通
道
路.
毋
有
障
塞.
29.
田
獵
罝
罘.
羅
罔.
畢
翳.
餧
獸
之
藥.
毋
出
九
門.
B. Phiên âm
28. Thị
nguyệt dã, mệnh tư không viết: Thời vũ tương giáng, hạ thuỷ thượng đằng,
tuần hành quốc ấp, chu thị nguyên dã, tu lợi đề phòng, đạo đạt câu độc,
khai thông đạo lộ, vô hữu chướng tắc.
29. Điền,
lạp, ta, phù, la, võng, tất, ế, uỷ thú chi dược, vô xuất cửu môn.
C. Dịch
28. Tháng
này vua phán cùng quan coi về tạo tác rằng: mùa mưa sắp tới nước sẽ dâng
cao. Hãy đi khắp kinh đô và thành thị, hãy sửa sang đê điều, hãy khai
thông các ngòi lạch, khai quang đạo lộ, tránh mọi ứ đọng, bế tắc.
29. Các
loại lưới, vợt, mồi bả, các dụng cụ để thợ săn ẩn nấp, đều không được ra
khỏi chín cửa thành.
oOo
A. Hán Văn
30.
是
月
也.
命
野
虞
無
伐
桑
柘.
鳴
鳩
拂
其
羽.
戴
勝
降
于
桑.
具
曲
植
蘧
筐.
后
妃
齋
戒.
親
東
鄉
躬
桑.
禁
婦
女
毋
觀.
省
婦
使.
以
勸蠶
事.
蠶
事
既
登.
分
繭
稱
絲
效
功.
以
其
郊
廟
之
服.
無
有
敢
惰.
B. Phiên âm
30. Thị
nguyệt dã, mệnh dã ngu vô phạt tang chá, minh cưu phất kỳ vũ đái thắng
giáng vu tang. Cụ khúc thực cừ khuông. Hậu phi trai giới, thân đông
hương cung tang. Cấm phụ nữ vô quan, tỉnh phụ sử, dĩ khuyến tàm sự. Tàm
sự ký đăng, phân kiển, xứng ti hiệu công, dĩ kỳ giao miếu chi phục, vô
hữu cảm noạ.
C. Dịch
30. Tháng
này quan coi về nông lâm được lệnh không cho chặt các loại dâu. Chim cưu
(tu hú) vỗ cánh rỉa lông trên các ngàn dâu. Người ta sửa soạn nong, né,
thúng, mủng. Hoàng hậu trai giới và đi hái dâu ngoài đồng phía Đông. Phi
thần không được trang sức, bớt tạp dịch, để xúc tiến việc tầm tang. Khi
nuôi tằm đã xong, hoàng hậu phát kén, rồi cân tơ để so sánh công việc
các cung phi, và cũng là để cung cấp lụa may phẩm phục cho các cuộc tế
lễ. Không ai dám lười…
oOo
A. Hán Văn
31.
是
月
也.
命
工
師
令
百
工.
審
五
庫
之
量.
金.
鐵.
皮.
革.
筋.
角.
齒.
羽.
箭.
幹.
脂.
膠.
丹.
漆.
毋
或
不
良.
百
工
咸
理.
監
工
日
號.
毋
悖
于
時.
毋
或
作
為
淫
巧.
以蕩
上
心.
B. Phiên âm
31. Thị
nguyệt dã, mệnh công sư lệnh bách công, thẩm ngũ khố chi lượng, kim,
thiết, bì, cách, cân, giác, xỉ, vũ, tiễn, cán, chỉ, giao, đan, tất, vô
hoặc bất lương. Bách công hàm lý, giám công nhật hiệu vô bội vu thời, vô
hoặc tác vi dâm xảo, dĩ đãng thượng tâm.
C. Dịch
31. Tháng
này các quan thanh tra được lệnh phải sai chuyên viên đi kiểm tra năm
kho: để soát xem các loại kim khí, da, gân, gỗ, nhựa, son, và sơn có
được giữ gìn hẳn hoi không. Sau đó thợ bắt đầu làm việc; hằng ngày họ
được khuyến cáo không được làm gì lỗi thời hay đẹp quá, khéo quá, có thể
kích thích lòng ham muốn xa hoa.
oOo
A. Hán Văn
32.
是
月
之
末.
擇
吉
日
大
合
樂.
天
子
乃
率
三
公.
九
卿.
諸侯.
大
夫.
親
往
視
之.
33.
是
月
也.
乃
合
累
牛
騰
馬.
遊
牝
于
牧.
犧
牲
駒
犢.
舉
書其
數.
34.
命
國
難.
九
門
磔
攘
以
畢
春
氣.
B. Phiên âm
32. Thị
nguyệt chi mạt, trạch cát nhật, đại hợp nhạc, Thiên tử nãi suất tam
công, cửu khanh, chư hầu, đại phu thân vãng thị chi.
33. Thị
nguyệt dã, nãi hợp luy ngưu đằng mã, du tẫn vu mục, hi sinh câu độc, cử
thư kỳ số.
34. Mệnh
quốc nạn, cửu môn trạch nhương dĩ tất xuân khí.
C. Dịch
32. Cuối
tháng này, chọn ngày tốt, mở đại nhạc hội. Thiên tử dẫn tam công, cửu
khanh, chư hầu, đại phu tới dự.
33. Tháng
này tập hợp các trâu ngựa giống lại cho đi cái… Ghi sổ các vật hi sinh
và tổng số trâu con, ngựa con.
34. Vua
truyền cầu cho quốc thái dân an. Tại 9 cửa thành, mổ xẻ các vật hi sinh
để vứt (cho ôn thần) để xua tà khí cuối Xuân.
oOo
A. Hán Văn
35.
季
春
行
冬
令.
則
寒
氣
時
發.
草
木
皆
肅.
國
有
大
恐.
行夏
令.
則
民
多
疾
疫.
時
雨
不
降.
山
林
不
收.
行
秋
令.
則
天
多
沈
陰.
淫雨
蚤
降.
兵
革
並
起.
B. Phiên âm
35. Quý
Xuân hành Đông lệnh, tắc hàn khí thời phát, thảo mộc giai túc, quốc hữu
đại khủng. Hành Hạ lệnh, tắc dân đa tật dịch, thời vũ bất giáng, sơn lâm
bất thu. Hành Thu lệnh, tắc thiên đa trầm âm, dâm vũ tảo giáng, binh
cách tịnh khởi.
C. Dịch
35. Nếu
tháng Xuân mà cư xử theo như mùa Đông, sẽ bị thời tiết lạnh, cỏ cây héo
hon, chúng dân lo sợ. Nếu cư xử theo mùa Hạ sẽ có ôn dịch, hạn hán, núi
đồi không sinh sôi nảy nở được gì. Nếu cư xử theo như mùa Thu, trời sẽ
có sương mù, mưa dầm sẽ tới sớm, và loạn lạc binh cách sẽ sinh.
oOo
TIẾT III
A. Hán Văn
1.
孟
夏
之
月.
日
在
畢.
昏
翼
中.
旦
婺
女
中.
2.
其
日
丙
丁.
3.
其
帝
炎
帝.
其
神
祝
融.
B. Phiên âm
1. Mạnh Hạ
chi nguyệt, nhật tại Tất. Hôn Dực trung, đán Vụ nữ trung.
2. Kỳ nhật
Bính Đinh.
3. Kỳ đế
Viêm Đế, kỳ thần Chúc Dung.
C. Dịch
1. Tháng
đầu Hạ, mặt trời ở chòm sao Tất (les Hyades). Chòm sao Dực (la Coupe)
qua kinh tuyến buổi chiều, chòm sao Vụ Nữ (quatre étoiles du Verseau)
qua kinh tuyến buổi sáng.
2. Ngày là
Bính Đinh.
3. Ứng với
vua Viêm Đế, với thần Chúc Dung.
oOo
A. Hán Văn
4.
其
蟲
羽.
5.
其
音
徵.
律
中
中
呂.
6.
其
數
七.
其
味
苦.
其
臭
焦.
7.
其
祀
灶.
祭
先
肺.
B. Phiên âm
4. Kỳ
trùng vũ.
5. Kỳ âm
Chuỷ. Luật trung Trung Lữ.
6. Kỳ số
thất, kỳ vị khổ, kỳ xú tiêu.
7. Kỳ tự
táo, tế tiên phế.
C. Dịch
4. Ứng với
loài chim.
5. Âm ứng
cung Chủy, luật ứng dấu Trung Lữ.
6. Ứng số
7, vị đắng, mùi khét.
7. Cúng
ông Táo, cúng phổi trước.
oOo
A. Hán Văn
8.
螻
蟈
鳴.
蚯
蚓
出.
王
瓜
生.
苦
菜
秀.
9.
天
子
居
明
堂
左
個.
乘
朱
路.
駕
赤
(馬戼).
載
赤
旂.
衣
朱
衣.
服
赤
玉.
食
菽
與
雞.
其
器
高
以
粗.
B. Phiên âm
8. Lâu
quắc minh, khâu dẫn xuất, vương qua sinh, khổ thái tú.
9. Thiên
tử cư Minh Đường tả cá, thừa chu lộ, giá xích lựu. tải xích kỳ, ý chu y,
phục xích ngọc, thực thúc dữ kê, kỳ khí cao dĩ thô.
C. Dịch
8. Ếch
nhái kêu, giun bò ra ngoài, dưa gang (?) sinh, rau diếp (?) nở hoa.
9. Thiên
tử ở cung phía tả cung Minh Đường. Xa giá màu đỏ, thắng ngựa hồng đuôi
đen, mang cờ đỏ. Vua mặc phẩm phục đỏ, đeo ngọc đỏ, ăn đậu và gà; dùng
dụng cụ cao và rộng (tượng trưng thảo mộc lớn mạnh).
oOo
A. Hán Văn
10.
是
月
也.
以
立
夏.
先
立
夏
三
日.
太
史
謁
之
天
子
曰.
某日
立
夏.
盛
德
在
火.
天
子
乃
齋.
立
夏
之
日.
天
子
親
帥
三
公.
九
卿.
大
夫.
以
迎
夏
於
南
郊.
還
反.
行
賞.
封
諸
侯.
慶
賜
遂
行.
無
不
欣
說.
B. Phiên âm
10. Thị
nguyệt dã, dĩ Lập Hạ. Tiên Lập Hạ tam nhật, thái sử yết chi Thiên tử
viết: mỗ nhật Lập Hạ, thịnh đức tại hoả, Thiên tử nãi trai. Lập Hạ chi
nhật, Thiên tử thân soái tam công, cửu khanh, đại phu, dĩ nghinh Hạ ư
Nam Giao. Hoàn phản, hành thưởng, phong chư hầu, khánh tứ toại hành, vô
bất hân duyệt.
C. Dịch
10. Tháng
này, Lập Hạ. Trước Lập Hạ ba ngày, quan thái sử tâu lên Thiên tử: «Ngày
mỗ Lập Hạ, oai Trời sẽ phát hiện bằng lửa.» Thiên tử liền trai giới.
Ngày Lập Hạ dẫn tam công, cửu khanh, đại phu ra Nam Giao đón Hè về. Lúc
về triều, ban thưởng và phong hầu một cách hết sức công minh, làm cho
mọi người vui dạ.
oOo
A. Hán Văn
11.
乃
命
樂
師
習
合
禮
樂.
12.
命
大
尉.
贊
桀
俊.
遂
賢
良.
舉
長
大.
行
爵
出
祿.
必
當
其
位.
13.
是
月
也.
繼
長
增
高.
毋
有
壞
墮.
毋
起
土功.
毋
發
大
眾.
毋
伐
大
樹.
B. Phiên âm
11. Nãi
mệnh nhạc sư tập hợp lễ nhạc.
12. Mệnh
đại uý tán kiệt tuấn, toại hiền lương, cử trưởng đại, hành tước, xuất
lộc, tất đáng kỳ vị.
13. Thị
nguyệt dã, kế trưởng tăng cao, vô hữu hoại đoạ, vô khởi thổ công, vô
phát đại chúng, vô phạt đại thụ.
C. Dịch
11. Bèn
truyền nhạc quan dạy lễ và nhạc.
12. Truyền
quan tổng binh giúp đỡ người tuấn kiệt, làm toại nguyện kẻ hiền lương,
cất nhắc những người khỏe mạnh, cao lớn, ban tước lộc cho xứng với khả
năng.
13. Tháng
này giúp cho mọi vật tăng trưởng, nên không phá phách, không đắp đất,
bắt phu, không chặt cây lớn.
oOo
A. Hán Văn
14.
是
月
也.
天
子
始
絺.
15.
命
野
虞.
出
行
田
原.
為
天
子
勸
民.
毋
或
失
時.
命
司
徒
巡
行
縣
鄙.
命
農
勉
作.
毋
休
于
都.
16.
是
月
也.
驅獸
毋
害
五
穀.
毋
大
田
獵.
B. Phiên âm
14. Thị
nguyệt dã, Thiên tử thuỷ hi.
15. Mệnh
dã ngu xuất hành điền nguyên, vị Thiên tử khuyến dân, vô hoặc thất thời.
Mệnh tư đồ tuần hành huyện bỉ, mệnh nông miễn tác, vô hưu vu đô.
16. Thị
nguyệt dã, khu thú vô hại ngũ cốc, vô đại điền lạp.
C. Dịch
14. Tháng
này Thiên tử bắt đầu mặc áo vải mỏng.
15. các
quan nông lâm được lệnh đi thăm đồng áng, thay mặt vua tưởng thưởng nông
phu, khuyến khích dân chúng, để ai nấy không bỏ phí thời giờ quí báu.
Các học quan sẽ hoạt động tại các quận huyện, thôi thúc dân chúng chăm
lo việc đồng áng, và không cho ai được ăn không ngồi rỗi nơi thành thị.
16. Tháng
này săn đuổi thú không cho chúng phá mùa màng nhưng không săn bắn lớn.
oOo
A. Hán Văn
17.
農
乃
登
麥.
天
子
乃
以
彘
嘗
麥.
先
薦
寢
廟.
18.
是月
也.
聚
畜
百
藥.
靡
草
死.
麥
秋
至.
斷
薄
刑.
泱
小
罪.
出
輕
繫.
B. Phiên âm
17. Nông
nãi đăng mạch, Thiên tử nãi dĩ trệ thưởng mạch; tiên tiến tẩm miếu.
18. Thị
nguyệt dã, tụ súc bách dược. Mỹ thảo tử; mạch thu chí. Đoán bạc hình,
ương tiểu tội, xuất khinh hệ.
C. Dịch
17. Nhà
nông gặt lúa mạch về. Thiên tử ăn thứ lúa mạch với thịt lợn, sau khi đã
cúng dâng trong tẩm miếu.
18. Tháng
này, súc tích các loại dược thảo. Những cây nhỏ yểu chết, tháng này là
mùa lúa mạch. Chỉ xử tội nhẹ, lỗi nhẹ, tha cho những kẻ phạm lỗi nhẹ.
(*)
--------------------
(*)
Quand tout croît dans la nature, il ne convient pas de mutiler ou de
mettre à mort les coupables. (K’oung Ing Ta) (Couvreur, Li Ki, page
357).
oOo
A. Hán Văn
19.
蠶
事畢.
后
妃
獻
繭.
乃
收
繭
稅.
以
桑
為
均.
貴
賤
長
幼
如
一.
以
給
郊
廟
之
服.
20.
是
月
也.
天
子
飲
酎.
用
禮
樂.
B. Phiên âm
19. Tàm sự
tất, hậu phi hiến kiển, nãi thu kiển thuế, dĩ tang vi quân, quí tiện
trưởng ấu như nhất, dĩ cấp giao miếu chi phục.
20. Thị
nguyệt dã, Thiên tử ẩm chữu, dụng lễ nhạc.
C. Dịch
19. Công
việc tầm tang xong, hoàng hậu dâng kén lên vua. Truyền thu thuế kén theo
xỉ số cây dâu và không phân giàu nghèo lớn bé, để cung ứng cho nhu cầu
lễ phục nơi Giao, Miếu
20. Tháng
này, vua uống rượu mạnh, có nghi thức lễ nhạc phụ diễn.
oOo
A. Hán Văn
21.
孟
夏
行
秋
令
則
苦
雨
數
來.
五
穀
不
滋.
四
鄙
入
保.
行
冬
令
則
草
木
蚤
枯.
後
乃
大
水.
敗
其
城
郭.
行
春
令
則
蝗
蟲
為
災.
暴
風
來
格.
秀
草
不
實.
B. Phiên âm
21. Mạnh
Hạ hành Thu lệnh tắc khổ vũ số lai, ngũ cốc bất tư. Tứ bỉ nhập bảo. Hành
Đông lệnh tắc thảo mộc tảo khô, hậu nãi đại thuỷ, bại kỳ thành quách.
Hành Xuân lệnh tắc hoàng trùng vi tai, bạo phong lai cách, tú thảo bất
thực.
C. Dịch
21. Thàng
đầu Hạ mà xử sự theo như mùa Thu, sẽ có nhiều trận mưa xấu làm cây cối
không lớn được; các miền gần biên ải sẽ có loạn lạc, mọi người phải rút
vào trong thành lũy. Cư xử theo như mùa Đông, cây cỏ sẽ khô héo, quốc
gia sẽ có thủy tai, thành quách sẽ bị hư hại. Cư xử theo như mùa Xuân,
sẽ có châu chấu phá hoại, sẽ có gió lớn, và lúa má có hoa mà chẳng có
hạt.
oOo
A. Hán Văn
22.
仲
夏
之
月.
日
在
東
井.
昏
亢
中.
旦
危
中.
23.
其
日
丙
丁.
其
帝
炎
帝.
其
神
祝
融.
其
蟲
羽.
其
音
徵.
律
中
蕤
賓.
24.
其
數
七.
其
味
苦.
其
臭
焦.
其
祀
灶.
祭
先
肺.
B. Phiên âm
22. Trọng
Hạ chi nguyệt. nhật tại đông Tỉnh. Hôn Cang trung. đán Nguy trung.
23. Kỳ
nhật Bính Đinh, kỳ đế Viêm Đế, kỳ thần Chúc Dung, kỳ trùng vũ, kỳ âm
Chuỷ, luật trung Nhuy Tân.
24. Kỳ số
thất, kỳ vị khổ, kỳ xú tiêu, kỳ tự táo, tế tiên phế.
C. Dịch
22. Tháng
giữa Hạ, mặt trời ở chòm sao Tỉnh (Gémeaux); Sao Cang (La Vierge) qua
kinh tuyến buổi chiều, chòm sao Nguy (a
du Verseau, ε θ de Pégase) qua kinh tuyến buổi sáng.
23. Ngày
là Bính Đinh, ứng vào vua Viêm Đế, vào thần Chúc Dung, vào loài chim,
vào âm Chuỷ, vào dấu Nhuy Tân.
24. Ứng số
7, ứng vị đắng, mùi khét, cúng táo quân, cúng phổi trước.
oOo
A. Hán Văn
25.
小
暑
至.
螳
螂
生.
鵙
始
鳴.
反
舌
無
聲.
26.
天
子
居
明
堂
太
廟.
乘
朱
路.
駕
赤
馬.
載
赤
旂.
衣
朱
衣.
服
赤
玉.
食
菽
與
雞.
其
器
高
以
粗.
27.
養
壯
佼.
B. Phiên âm
25. Tiểu
thử chí, đường lang sinh, quyết thuỷ minh, phản thiệt vô thanh.
26. Thiên
tử cư Minh Đường thái miếu, thừa chu lộ, giá xích mã, tải xích kỳ, ý chu
y. phục xích ngọc, thực thúc dữ kê, kỳ khí cao dĩ thô.
27. Dưỡng
tráng giảo.
C. Dịch
25. Tiết
trời nóng vừa, bọ ngựa sinh, chim quyết kêu, chim bách thiệt thôi hót.
26. Thiên
tử ngự cung Minh Đường, ngự trên xe đỏ, thắng ngựa lông đỏ đuôi đen,
mang cờ đỏ, mặc phẩm phục đỏ, đeo ngọc đỏ, dùng đậu và thịt gà, dùng
những đồ cao và rộng (tượng trưng thảo mộc lớn mạnh).
27. Khuyến
khích những người cường tráng.
oOo
A. Hán Văn
28.
是
月
也.
命
樂
師
脩
鞀
鞞
鼓.
均
琴
瑟
管
簫.
執
干
戚
戈
羽.
調
竽
笙
竾
簧.
飭
鍾
磬
柷
敔.
29.
命
有
司
為
民
祈
祀
山
川
百
源.
大
雩
帝.
用
盛
樂.
乃
命
百縣
雩
祀
百
辟
卿
士
有
益
於
民
者.
以
祈
穀
實.
B. Phiên âm
28. Thị
nguyệt dã, mệnh nhạc sư tu đào, bì, cổ; quân cầm, sắt, quản, tiêu; chấp
can, thích, qua, vũ; điều vu, sanh, trì, hoàng; sức chung, khánh, chúc,
ngữ.
29. Mệnh
hữu tư vi dân kỳ tự sơn xuyên bách nguyên, đại vu Đế, dụng thịnh nhạc,
nãi mệnh bách huyện vu tự bách tích khanh sĩ hữu ích ư dân giả, dĩ kỳ
cốc thực.
C. Dịch
28. Tháng
này vua truyền nhạc quan sửa sang lại trống khẩu và các loại trống; so
lại các cầm, sắt, quản, tiêu; tập sử dụng các loại khiên, búa, giáo,
lông (dùng để ca vũ); sửa sang lại các loại sênh, sáo; sắp xếp lại
chuông, khánh, chúc, ngữ.
29. Truyền
quan hữu tư tế các thần sông núi. Vua làm lễ đảo vũ cùng Thượng Đế,
trong buổi lễ có đại hòa tấu âm nhạc. Truyền các quận huyện dâng lễ cúng
vong linh các vị công khánh, các vị anh hùng liệt sĩ để cầu phong đăng
hòa cốc.
oOo
A. Hán Văn
30.
農
乃
登
黍.
是
月
也.
天
子
乃
以
雛
嘗
黍.
羞
以
含
桃.
先薦
寢
廟.
31.
令
民
毋
艾
藍
以
染.
毋
燒
灰.
毋
暴
布.
32.
門
閭
毋
閉.
關
市
毋
索.
B. Phiên âm
30. Nông
nãi đăng mạch. Thị nguyệt dã, Thiên tử nãi dĩ sồ thưởng mạch, tu dĩ hàm
đào, tiên tiến tẩm miếu.
31. Lệnh
dân vô nghệ lam dĩ nhiễm.
32. Vô
thiêu hôi, vô bạo bố.
33. Môn lư
vô bế, quan thị vô sách.
C. Dịch
30. Nhà
nông gặt lúa mạch về. Tháng này Thiên tử sau khi tiến dâng trong tẩm
miếu, thưởng lúa mạch với thị gà non, tráng miệng bằng đào.
31. Cấm
dân không được cắt chàm để nhuộm.
32. Không
được đốt than, không được phơi vải.
33. Cổng
tỉnh, cổng làng bỏ ngỏ; nơi quan ải chợ búa không thu thuế.
oOo
A. Hán Văn
34.
挺
重
囚.
益
其
食.
35.
游
牝
別
群.
則
縶
騰
駒.
班
馬
政.
36.
是
月
也.
日
長
至.
陰
陽
爭.
死
生
分.
君
子
齋
戒.
處
必
掩
身.
毋
躁.
止
聲
色.
毋
或
進.
薄
滋
味.
毋
致
和.
節
耆
欲.
定
心
氣.
百
官
靜
事.
毋
刑.
以
定
晏
陰
之
所
成.
B. Phiên âm
34. Đĩnh
trọng tù, ích kỳ thực.
35. Du tẫn
biệt quần, tắc trập đằng câu, ban mã chính.
36. Thị
nguyệt dã, nhật trường chí, âm dương tranh, tử sinh phân, quân tử trai
giới, xử tất yểm thân, vô táo, chỉ thanh sắc, vô hoặc tiến, bạc tư vị,
vô chí hoà, tiết thị dục, định tâm khí. Bách quan tĩnh sự, vô hình, dĩ
định yến âm chi sở thành.
C. Dịch
34. Giảm
hình phạt cho những trọng tù, cho họ ăn thêm.
35. Thả
những ngựa cái vào một nơi, và buộc các ngựa đực lại. Ban hành cách thức
nuôi ngựa.
36. Tháng
này, ngày dài nhất, âm dương tương tranh, tử sinh chia rẽ; người quân tử
trai giới, ở nơi thanh tĩnh, không hấp tấp, tránh né nữ sắc âm nhạc, ăn
uống đạm bạc; tiết chế lòng ham muốn, định tâm thần. Các quan ngừng công
việc, không gia hình phạt tội, thế là giúp cho khí âm thi triển ảnh
hưởng.
oOo
A. Hán Văn
37.
鹿
角
解.
蟬
始
鳴.
半
夏
生.
木
堇
榮.
38.
是
月
也.
毋
用
火
南
方.
39.
可
以
居
高
明.
可
以
遠
眺
望.
可以
升
山
陵.
可
以
處
臺
榭.
B. Phiên âm
37. Lộc
giác giải, thiền thuỷ minh, bán hạ sinh, mộc cận vinh.
38. Thị
nguyệt dã, vô dụng hoả Nam phương.
39. Khả dĩ
cư cao minh, khả dĩ viễn thiểu vọng, khả dĩ thăng sơn lăng, khả dĩ xứ
đài tạ.
C. Dịch
37. Tháng
này hươu thay sừng; ve kêu; bán hạ mọc; cần cạn đâm bông.
38. Tháng
này không được nổi lửa về phía nam.
39. Nên ở
nhà cửa cao ráo, sáng sủa; nên ngắm những thắng cảnh bao la, khoáng
đãng; nên dạo chơi đồi núi, ở lầu cao, chỗ cao.
oOo
A. Hán Văn
40.
仲
夏
行
冬
令.
則
雹
凍
傷
穀.
道
路
不
通.
暴
兵
來
至.
行春
令.
則
五
穀
晚
熟.
百
螣
時
起.
其
國
乃
饑.
行
秋
令.
則
草
木
零
落.
果實
早
成.
民
殃
於
疫.
B. Phiên âm
40. Trọng
Hạ hành Đông lệnh tắc bạc đống thương cốc, đạo lộ bất thông, bạo binh
lai chí. Hành Xuân lệnh tắc ngũ cốc vãn thục, bách đằng thời khởi, kỳ
quốc nãi cơ. Hành Thu lệnh tắc thảo mộc linh lạc, quả thật tảo thành,
dân ương ư dịch.
C. Dịch
40. Tháng
giữa mùa Hè, mà cư xử theo như mùa Đông sẽ có mưa đá phá hại mùa màng,
đường xá sẽ hư hại, sẽ có giặc cướp. Nếu cư xử theo như mùa Xuân, các
hạt sẽ chín muộn, các loại châu chấu sẽ phát sinh, và trong nước sẽ đói
kém. Nếu cư xử theo như mùa Thu, cây cối sẽ rụng lá, quả sẽ non, dân có
thể bị dịch tễ.
oOo
TIẾT II
A. Hán Văn
1.
季
夏
之
月.
日
在
柳.
昏
火
中.
旦
奎
中.
2.
其
日
丙
丁.
其帝
炎
帝.
其
神
祝
融.
其
蟲
羽.
其
音
徵.
律
中
林
鍾.
3.
其
數
七.
其
味
苦.
其
臭
焦.
其
祀
灶.
祭
先
肺.
B. Phiên âm
1. Quý Hạ
chi nguyệt, nhật tại Liễu; hôn Hoả trung, đán khuê trung.
2. Kỳ nhật
Bính Đinh, kỳ đế Viêm Đế, kỳ thần Chúc Dung, kỳ trùng vũ, kỳ âm Chuỷ,
luật trung Lâm Chung.
3. Kỳ số
thất, kỳ vị khổ, kỳ xú tiêu, kỳ tự táo, tế tiên phế.
C. Dịch
1. Tháng
cuối Hạ, mặt trời ở chòm sao Liễu (Hydre); sao Hỏa (Antarès du Scorpion)
qua kinh tuyến buổi chiều, chòm sao Khuê (Andromède et Poissons) qua
kinh tuyến buổi sáng.
2. Ngày là
Bính Đinh, ứng với vua Viêm Đế, với thần Chúc Dung, với loài chim, với
cung Chuỷ, với dấu Lâm Chung.
3. Ứng với
số 7, vị đắng, mùi khét; cúng táo quân, cúng phổi trước.
oOo
A. Hán Văn
4.
溫
風
始
至.
蟋
蟀
居
壁.
鷹
乃
學
習.
腐
草
為螢.
5.
天
子
居
明
堂
右
個.
乘
朱
路.
駕
赤
(馬戼).
載
赤
旂.
衣
朱
衣.
服
赤
玉.
食
菽
與
雞.
其
器
高
以
粗.
6.
命
漁
師
伐
蛟.
取
鼉.
登
龜.
取
黿.
B. Phiên âm
4. Ôn
phong thuỷ chí, tất suất cư bích, ưng nãi học tập, hủ thảo vi huỳnh.
5. Thiên
tử cư Minh Đường hữu cá. Thừa chu lộ, giá xích lựu, tải xích kỳ, ý chu
y, phục xích ngọc, thực thúc dữ kê, kỳ khí cao dĩ thô.
6. Mệnh
ngư sư phạt giao, thủ đà, đăng qui, thủ ngoan.
C. Dịch
4. Gió
nóng bắt đầu thổi, dế rúc chân tường, chim ưng tập vồ mồi; cỏ mục sinh
đom đóm.
5. Thiên
tử ngự cung phía hữu cung Minh Đường, ngự xe đỏ, thắng ngựa màu đỏ đuôi
lông đen, mặc phẩm phục đỏ: đeo ngọc đỏ, ăn đậu và gà; dùng đồ đạc cao
và rộng (tượng trưng cây cỏ đang lớn mạnh).
6. Vua
truyền quan coi về chài lưới săn bắt sấu, rùa, giải.
oOo
A. Hán Văn
7.
命
澤
人.
納
材
葦.
8.
是
月
也.
命
四
監.
大
合
百
縣
之
秩
芻.
以
養
犧
牲.
令
民無
不
咸
出
其
力.
以
共
皇
天
上
帝.
名
山
大
川.
四
方
之
神.
以
祠
宗
廟
社
稷之
靈.
以
為
民
祈
福.
B. Phiên âm
7. Mệnh
trạch nhân. nạp tài vỹ.
8. Thị
nguyệt dã, mệnh tứ giám, đại hợp bách huyện chi trật xô, dĩ dưỡng hi
sinh, lệnh dân vô bất hàm xuất kỳ lực, dĩ cộng Hoàng Thiên Thượng Đế,
danh sơn đại xuyên, tứ phương chi thần, dĩ từ tông miếu xã tắc chi linh,
dĩ vi dân kỳ phúc.
C. Dịch
7. Truyền
quan coi hồ đầm thu thập lau lách.
8. Tháng
này các quan coi về lâm sản phải thâu tích trong các quận huyện cho đủ
số cỏ khô đã được ấn định để nuôi các vật sẽ cúng tế. Bắt dân tích cực
đóng góp vào công cuộc kính thờ Thượng Đế và các thần sơn hà xã tắc, để
cầu cho dân được hạnh phúc.
oOo
A. Hán Văn
9.
是
月
也.
命
婦
官
染
采.
黼
黻
文
章.
必
以
法
故.
無
或
差貸.
黑
黃
倉
赤.
莫
不
質
良.
毋
敢
詐
偽.
以
給
郊
廟
祭
祀
之
服.
以
為
旗
章.
以
別
貴
賤
等
給
之
度.
B. Phiên âm
9. Thị
nguyệt dã, mệnh phụ quan nhiễm thái, phủ, phất, văn, chương, tất dĩ pháp
cố, vô hoặc sai thải. (*) Hắc hoàng,
thương, xích, mạc bất chất lương, vô cảm trá nguỵ, dĩ cấp giao miếu tế
tự chi phục, dĩ vi kỳ chương, dĩ biệt quí tiện đẳng cấp chi độ.
C. Dịch
9. Tháng
này truyền phụ quan (quan trông nom về công việc đàn bà) nhuộm các màu.
Các loại phủ, phất, văn, chương phải cho hợp lệ. Các màu đen, vàng,
xanh, đỏ phải tốt không được gian trá, để dùng vào việc may phẩm phục tế
lễ, và may cờ xí, áo xống cà các quan chức.
--------------
(*) Phủ
黼
= vải hay đồ thêu, dệt bằng chỉ đen, trắng, vải hay đồ thêu có hình rìu,
lưỡi trắng, cán đen. Phất
黻
= vải hay đồ thêu dệt bằng sợi đen, sợi xanh; vải hay đồ thêu có hình
chữ
亞,
tức là hai chữ
己
quay lưng vào nhau, một chữ đen, một chữ xanh. Văn
文
= đồ trang sức đỏ và xanh thẫm hay xanh nhạt. Chương
章
= đồ trang sức đỏ và trắng.
oOo
A. Hán Văn
10.
是
月
也.
樹
木
方
盛.
乃
命
虞
人
入
山
行
木.
毋
有
斬
伐.
11.
不
可
以
興
土
功.
不
可
以
合
諸
侯.
不
可
以
起
兵
動
眾.
毋
舉
大
事.
以
搖
養氣.
毋
發
令
而
待.
以
妨
神
農
之
事
也.
水
潦
盛
昌.
神
農
將
持.
功
舉
大
事.
則
有
天
殃.
B. Phiên âm
10. Thị
nguyệt dã, thụ mộc phương thịnh, nãi mệnh ngu nhân nhập sơn, hành mộc,
vô hữu trảm phạt.
11. Bất
khả dĩ hưng thổ công, bất khả dĩ hợp chư hầu, bất khả dĩ khởi binh, động
chúng; vô cử đại sự, dĩ dao dưỡng khí, vô phát lệnh nhi đãi, dĩ phương
thần nông chi sự dã. Thuỷ lạo thịnh xương, thần nông tương trì; công cử
đại sự, tắc hữu thiên ương.
C. Dịch
10. Tháng
này cây cối đang mạnh. Các quan coi về nông lâm phải xem xét các cây,
không ai được chặt cây. (凡
木
春
夏
斬
者
多
蠹)
(欽
定
禮
記
案)
11. Không
được xây đắp, không được hội chư hầu, không được khởi binh mã, không
được làm những công chuyện lớn lao, vì làm hại sinh khí, không được ra
lệnh trước về công chuyện gì kẻo hại nông sự. Nước ruộng đầy tràn, nông
gia sẽ rất bận rộn. Nếu làm những chuyện lớn lao, Trời sẽ ra tai.
oOo
A. Hán Văn
12.
是
月
也.
土
潤
溽
暑.
大
雨
時
行.
燒
薙
行
水.
利
以
殺
草.
如
以
熱
湯.
可
以
糞
田
疇.
可
以
美
土
疆.
13.
季
夏
行
春
令.
則
穀
實
鮮
落.
國
多
風
欬.
民
乃
遷
徙
行
秋令.
則
丘
隰
水
潦.
禾
稼
不
熟.
乃
多
女
災.
行
冬
令.
則
風寒
不
時.
鷹
隼
蚤
鷙.
四
鄙
入
保.
B. Phiên âm
12. Thị
nguyệt dã, thổ nhuận nhục thử. Đại vũ thời hành. Thiêu thế hành thuỷ,
lợi dĩ sát thảo, như dĩ nhiệt thang, khả dĩ phẩn điền trù, khả dĩ mỹ thổ
cương.
13. Quý Hạ
hành Xuân lệnh, tắc cốc thực tiên lạc, quốc đa phong khái; dân nãi thiên
tỉ. Hành Thu lệnh, tắc khâu thấp thuỷ lạo, hoà giá bất thục, nãi đa nữ
tai. Hành Đông lệnh, tắc phong hàn bất thời, ưng chuẩn tảo chí, tứ bỉ
nhập bảo.
C. Dịch
12. Tháng
này đất ẩm và khí nóng. Trời thường mưa to. Nước nóng như sôi làm chết
cỏ đã bị cắt, và chết cả rễ cỏ. Cỏ chết lại thành như phân bón ruộng,
làm cho đất xốp hơn.
13. Tháng
cuối Hạ, mà cư xử theo như mùa Xuân, các hạt sẽ rụng non. Trong nước
nhiều người bị cảm ho; dân sẽ di cư. Nếu cư xử theo như mùa Đông, sẽ có
gió lạnh không đúng thời tiết; chim ưng, chim cắt sẽ bắt mồi sớm; dân
chúng gần biên cảnh sẽ phải rút vào trong thành chống giặc.
oOo
A. Hán Văn
14.
中
央
土.
15.
其
日
戊
己.
16.
其
帝
黃
帝.
其
神
后
土.
17.
其
蟲
倮.
18.
其
音
宮.
律
中
黃
鍾
之
宮.
B. Phiên âm
14. Trung
ương Thổ.
15. Kỳ
nhật Mậu Kỷ.
16. Kỳ đế
Hoàng Đế. kỳ thần Hậu Thổ.
17. Kỳ
trùng khỏa.
18. Kỳ âm
Cung, luật trung Hoàng Chung chi cung.
C. Dịch
14. Trung
ương là Thổ.
15. Ứng
với ngày Mậu Kỷ.
16. Ứng
với Hoàng Đế, thần Hậu Thổ.
17. Ứng
với các loài có da trơn.
18. Ứng
với cung Cung, ứng với Hoàng Chung, cho dấu Cung.
oOo
A. Hán Văn
19.
其
數
五.
其
味
甘.
其
臭
香.
20.
其
祀
中
霤.
祭
先
心.
21.
天
子
居
太
廟
大
室.
乘
大
路.
駕
黃
(馬戼).
載
黃
旂.
衣
黃
衣.
服
黃
玉.
食
稷
與
牛.
其
器
圜
以
閎.
B. Phiên âm
19. Kỳ số
ngũ, kỳ vị cam, kỳ xú hương.
20. Kỳ tự
Trung Lựu, tế tiên tâm.
21. Thiên
tử cư Thái miếu, Thái thất, thừa đại lộ, giá hoàng lựu. tải hoàng kỳ, ý
hoàng y. phục hoàng ngọc, thực tắc dữ ngưu, kỳ khí viên dĩ hoành.
C. Dịch
19. Ứng số
5, vị ngọt, mùi thơm.
20. Cúng
thần hậu Tắc nơi giữa nhà; cúng tim trước.
21. Thiên
tử ngự nơi Thái Miếu, Thái Thất, ngựa xe lớn, có thắng ngựa lông vàng
đuôi đen, trương cờ vàng, mặc phẩm phục vàng, đeo ngọc vàng, ăn kê và
bò. Đồ đạc dùng có hình tròn và lớn (tượng trưng đất).
oOo
A. Hán Văn
22.
孟
秋
之
月.
日
在
翼.
昏
建
星
中.
旦
畢
中.
23.
其
日
庚
辛.
24.
其
帝
少
皞.
其
神
蓐
收.
25.
其
蟲
毛.
26.
其
音
商.
律
中
夷
則.
B. Phiên âm
22. Mạnh
Thu chi nguyệt, nhật tại Dực, hôn Kiến Tinh trung, đán Tất trung.
23. Kỳ
nhật Canh Tân.
24. Kỳ đế
Thiếu Hạo, kỳ thần Nhục Thu.
25. Kỳ
trùng mao.
26. Kỳ âm
Thương, luật trung Di Tắc.
C. Dịch
22. Tháng
đầu Thu, mặt trời ở chòm sao Dực (la Coupe); Sao Kiến Tinh (la Tête du
Sagittaire) qua kinh tuyến buổi chiều; Sao Tất (les Hyades) qua kinh
tuyến buổi sáng.
23. Ngày
là Canh Tân.
24. Ứng
vào vua Thiếu Hạo, vào thần Nhục Thu.
25. Ứng
vào loài có lông.
26. Ứng
cung Thương, dấu Di Tắc.
oOo
A. Hán Văn
27.
其
數
九.
其
味
辛.
其
臭
腥.
28.
其
祀
門.
祭
先
肝.
29.
涼
風
至.
白
露
降.
寒
蟬
鳴.
鷹
乃
祭
鳥.
用
始
行
戮.
30.
天
子
居
總
章
左
個.
乘
戎
路.
駕
白
駱.
載
白
旂.
衣
白
衣.
服
白
玉.
食
麻
與
犬.
其
器
廉
以
深.
B. Phiên âm
27. Kỳ số
cửu, kỳ vị tân, kỳ xú tinh.
28. Kỳ tự
Môn, tế tiên can.
29. Lương
phong chí, bạch lộ giáng, hàn thiền minh, ưng nãi tế điểu, dụng thuỷ
hành chạc.
30. Thiên
tử cư Tổng Chương tả cá, thừa nhung lộ, giá bạch lạc, tải bạch kỳ, ý
bạch y. phục bạch ngọc, thực ma dữ khuyển, kỳ khí liêm dĩ thâm.
C. Dịch
27. Ứng số
9, vị cay, mùi tanh.
28. Ứng
thần cửa, cúng gan trước.
29. Gió
mát thổi, sương trắng rơi, ve sầu kêu. Chim ưng bắt chim con như để tế
thần và bắt đầu thi hành công việc giết lát.
30. Thiên
tử ở góc tả cung Tổng Chương, ngự xe trận, thắng ngựa trắng bờm đen,
trương cờ trắng, mặc phẩm phục áo trắng, đeo ngọc trắng, ăn vừng và thịt
chó; đồ dùng có góc và sâu (tượng trưng mùa thu sẽ làm chết cây cỏ.)
oOo
A. Hán Văn
31.
是
月
也.
以
立
秋.
先
立
秋
三
日.
太
史
謁
之
天
子
曰.
某日
立
秋.
盛
德
在
金.
天
子
乃
齋.
立
秋
之
日.
天
子
親
帥
三
公.
九
卿.
諸侯.
大
夫.
以
迎
秋
於
西
郊.
還
反.
賞
軍
帥
武
人
於
朝.
B. Phiên âm
31. Thị
nguyệt dã, dĩ Lập Thu, tiên Lập Thu tam nhật, thái sử yết chi Thiên tử
viết: «Mỗ nhật Lập Thu, thịnh đức tại kim.» Thiên tử nãi trai. Lập Thu
chi nhật, Thiên tử thân soái tam công, cửu khanh, chư hầu, đại phu, dĩ
nghinh Thu ư Tây Giao. Hoàn phản, thưởng quân soái vũ nhân ư triều.
C. Dịch
31. Tháng
này Lập Thu. Trước Lập Thu ba ngày, quan thái sử tâu cùng Thiên tử:
«Ngày mỗ Lập Thu, oai Trời sẽ phát hiện trong kim khí.» Vua liền trai
giới. Tới ngày Lập Thu vua thân dẫn tam công, cửu khanh, chư hầu, đại
phu ra cánh đồng phía Tây đón Thu về. Khi về triều, vua ban thưởng cho
nguyên soái và các quan võ.
oOo
A. Hán Văn
32.
天
子
乃
命
將
帥.
選
士
厲
兵.
簡
練
桀
俊.
專
任
有
功.
以
征
不
義.
詰
誅
暴
慢.
以
明
好
惡.
順
彼
遠
方.
B. Phiên âm
32. Thiên
tử nãi mệnh tướng soái, tuyển sĩ lệ binh, giản luyện kiệt tuấn, chuyên
nhiệm hữu công, dĩ chinh bất nghĩa, cật tru bạo mạn, dĩ minh hiếu ố,
thuận bỉ viễn phương.
C. Dịch
32. Thiên
tử truyền các tướng soái chọn những binh sĩ và khí giới tốt, tuyển luyện
những người có khả năng; bổ dụng vào các cấp chỉ huy những người có công
trạng, để chinh thảo kẻ bất nghĩa; đàn hạch, trừng phạt kẻ ngạo mạn, để
tỏ cho mọi người biết nhà vua thích gì, ghét gì, và cũng là để thuận
theo ý dân dù là ở nơi xa xôi.
oOo
A. Hán Văn
33.
是
月
也.
命
有
司.
脩
法
制.
繕
囹
圄.
具
桎
梏.
禁
止
姦.
慎
罪
邪.
務
搏
執.
命
理
瞻
傷.
察
創.
視
折.
審
斷.
決
獄
訟
必
端
平.
戮
有
罪.
嚴
斷
刑.
天
地
始
肅.
不
可
以
贏.
B. Phiên âm
33. Thị
nguyệt dã, mệnh hữu tư, tu pháp chế; thiện linh ngữ; cụ trất cốc; cấm
chỉ gian, thận tội tà; vụ bác chấp; mệnh lý chiêm thương sát sang; thị
triết, thẩm đoạn; quyết ngục tụng, tất đoan bình, chạc hữu tội, nghiêm
đoán hình. Thiên địa thuỷ túc, bất khả dĩ doanh.
C. Dịch
33. Tháng
này truyền quan hữu tư kiểm điểm lại pháp chế, sửa sang lại ngục tù, sắm
sẵn gông cùm; ngăn chặn các sự gian trá; lưu ý đến các tội tình, bắt giữ
tội nhân, từ vết xẻ thịt đến chỗ gãy xương, phân xử hình án cho công
minh; trừng phạt tội nhân cho xứng đáng. Trời đất bắt đầu tỏ ra nghiêm
khắc; nhưng phải cẩn thận, đừng làm gì quá mức.
oOo
A. Hán Văn
34.
是
月
也.
農
乃
登
穀.
天
子
嘗
新.
先
薦
寢
廟.
35.
命
百
官
始
收
斂.
完
隄
防.
謹
壅
塞.
以
備
水
潦.
脩
宮
室.
坏
垣
牆.
補
城
郭.
36.
是
月
也.
毋
以
封
諸
侯.
立
大
官.
毋
以
割
地.
行
大
使.
出
大
幣.
B. Phiên âm
34. Thị
nguyệt dã, nông nãi đăng cốc, Thiên tử thưởng tân, tiên tiến tẩm miếu.
35. Mệnh
bách quan thuỷ thu liễm, hoàn đề phòng, cẩn úng tắc, dĩ bị thuỷ lạo, tu
cung thất, phối viên tường, bổ thành quách.
36. Thị
nguyệt dã, vô dĩ phong chư hầu, lập đại quan, vô dĩ cát địa, hành đại
sứ, xuất đại tệ.
C. Dịch
34. Tháng
này là mùa gặt hái. Vua ăn các loại lúa, hạt mới, sau khi tiến dâng nơi
tẩm miếu.
35. Các
quan được lệnh thu các loại thuế, làm cho hoàn tất đê điều, hàn trám các
chỗ rạn nứt, đề phòng thủy tai, sửa lại nhà cửa, tường vách, thành lũy.
36. Tháng
này không nên phong chức cho chư hầu mới, hay lập quan chức lớn; không
nên chia cắt đất đai, sai đại sứ hay cho tặng phẩm lớn.
oOo
A. Hán Văn
37.
孟
秋
行
冬
令.
則
陰
氣
大
勝.
介
蟲
敗
穀.
戎
兵
乃
來.
行春
令.
則
其
國
乃
旱.
陽
氣
復
還.
五
穀
無
實.
行
夏
令.
則
國
多
火
災.
寒熱
不
節.
民
多
瘧
疾.
B. Phiên âm
37. Mạnh
Thu hành Đông lệnh, tắc âm khí đại thắng, giới trùng bại cốc, nhung binh
nãi lai. Hành Xuân lệnh, tắc kỳ quốc nãi hạn, dương khí phục hoàn, ngũ
cốc vô thật. Hành Hạ lệnh, tắc quốc đa hoả tai, hàn nhiệt bất tiết, dân
đa ngược tật.
C. Dịch
37. Tháng
đầu Thu mà cư xử theo như mùa Đông, âm khí sẽ thắng, sâu bọ sẽ phá hoại
mùa màng, sẽ có giặc giã. Cư xử theo như mùa Xuân, nước sẽ có hạn hán,
dương khí sẽ trở lại, và lúa má sẽ không có hạt. Cư xử theo như mùa Hạ,
nước sẽ có hỏa tai, nóng lạnh thất thường, dân bị sốt rét nhiều.
oOo
TIẾT V
A. Hán Văn
1.
仲
秋
之
月.
日
在
角.
昏
牽
牛
中.
旦
觜
觿
中.
2.
其
日
庚
辛.
其
帝
少
皞.
其
神
蓐
收.
其
蟲
毛.
其
音
商.
律
中
南
呂.
3.
其
數
九.
其
味辛.
其
臭
腥.
其
祀
門.
祭
先
肝.
B. Phiên âm
1. Trọng
Thu chi nguyệt, nhật tại Giác, hôn Khiên Ngưu trung, đán Chuỷ Huề trung.
2. Kỳ nhật
Canh Tân, kỳ đế Thiếu Hạo, kỳ thần Nhục Thu, kỳ trùng mao, kỳ âm Thương,
luật trung Nam Lữ.
3. Kỳ số
cửu, kỳ vị tân, kỳ xú tinh, kỳ tự môn, tế tiên can.
C. Dịch
1. Tháng
giữa Thu, mặt trời ở chòm sao Giác (l’Epi de la Vierge). Sao Khiên Ngưu
(le Cou de l’Aigle) qua kinh tuyến vào buổi chiều, sao Chủy Huề (la Tête
d’Orion) qua kinh tuyến buổi sáng.
2. Ngày là
Canh Tân, ứng vào vua Thiếu Hạo, thần Nhục Thu, vào loại có lông, vào
cung Thương, vào dấu Nam Lữ.
3. Ứng vào
số 9, vị cay, mùi tanh. Cúng thần cửa, cúng gan trước.
oOo
A. Hán Văn
4.
盲
風
至.
鴻
鴈
來.
玄
鳥
歸.
群
鳥
養
羞.
5.
天
子
居
總
章
太
廟.
乘
戎
路.
駕
白
駱.
載
白
旂.
衣
白
衣.
服
白
玉.
食
麻
與
犬.
其
器
廉
以
深.
6.
是
月
也.
養
衰
老.
授
几
杖.
行
麋
粥
飲
食.
B. Phiên âm
4. Manh
phong chí, hồng nhạn lai, huyền điểu quy, quần điểu dưỡng tu.
5. Thiên
tử cư Tổng Chương Thái Miếu, thừa nhung lộ, giá bạch lạc, tải bạch kỳ, ý
bạch y, phục bạch ngọc, thực ma dữ khuyển, kỳ khí liêm dĩ thâm.
6. Thị
nguyệt dã, dưỡng suy lão, thụ kỷ trượng, hành mê chúc ẩm thực.
C. Dịch
4. Gió
thổi mạnh, chim hồng, chim nhạn bay về. Én về Nam. Chim chóc tích lương
thực.
5. Thiên
tử ngự cung Tổng Chương, ngự xe trận, thắng ngựa bạch có bờm đen, trương
cờ trắng, mặc phẩm phục trắng, đeo ngọc trắng, ăn vừng và thịt chó. Dùng
đồ có góc và sâu.
6. Tháng
này nuôi kẻ già yếu, cho họ ghế ngồi, gậy chống, cho cháo và đồ ăn, đồ
uống.
oOo
A. Hán Văn
7.
乃
命
司
服.
具
飭
衣
裳.
文
繡
有
恆.
制
有
小
大
度.
有
長
短.
衣
服
有
量.
必
循
其
故.
冠
帶
有
常.
8.
乃
命
有
司.
申
嚴
百
刑.
斬
殺
必
當.
毋
或
枉
橈.
枉
橈
不
當.
反
受
其
殃.
B. Phiên âm
7. Nãi
mệnh tư phục, cụ sức y thường; văn tú hữu hằng, chế hữu tiểu đại độ, hữu
trường đoản, y phục hữu lượng, tất tuần kỳ cố, quan đái hữu thường.
8. Nãi
mệnh hữu tư, thân nghiêm bách hình, trảm sát tất đáng, vô hoặc uổng nạo,
uổng nạo bất đáng, phản thụ kỳ ương.
C. Dịch
7. Truyền
quan coi về áo mão phải may sắm y thường phẩm phục. Các kiểu trang sức
thêu trên y thường phải đúng phép. Kích thước vắn dài cũng phải theo
đúng lệ. Cân đai mũ mãng cũng hợp phép tắc.
8. Truyền
quan hữu tư xét lại các hình án, chém giết phải cho đúng, không được
chém giết oan; nếu có oan uổng sẽ bị Trời phạt.
oOo
A. Hán Văn
9.
是
月
也.
乃
命
宰
祝.
循
行
犧
牲.
視
全
具.
案
芻
豢.
瞻
肥
瘠.
察
物
色.
必
比
類.
量
小
大.
視
長
短.
皆
中
度.
五
者
備
當.
上
帝其
饗.
10.
天
子
乃
難.
以
達
秋
氣.
B. Phiên âm
9. Thị
nguyệt dã, nãi mệnh tể chúc tuần hành hi sinh; thị toàn cụ, án xô hoạn,
chiêm phì tích, sát vật sắc, tất tỉ loại. Lượng tiểu đại, thị trường
đoản, giai trúng độ, ngũ giả bị đáng, Thượng Đế kỳ hưởng.
10. Thiên
tử nãi nạn, dĩ đạt thu khí.
C. Dịch
9. Tháng
này quan coi việc tế lễ phải đi thị sát các vật hi sinh, xem chúng có
được hoàn toàn không, xem xét cả hai loại ăn cỏ và ăn thóc; xem béo gầy,
màu mỡ ra sao. Ước lượng lớn bé, trông xem dài vắn cho hợp phép tắc, nếu
các vật có đủ 5 điều kiện (nguyên vẹn, nuôi tử tế, béo mập, có màu sắc
và kích thước hợp lệ) sẽ được Thượng Đế chuẩn nhận.
10. Vua
làm lễ cầu an, để cho khí thu thông đạt.
oOo
A. Hán Văn
11.
以
犬
嘗
麻.
先
薦
寢
廟.
12.
是
月
也.
可
以
築
城
郭.
建
都
邑.
穿
竇
窖.
脩
囷
倉.
13.
乃
命
有
司.
趣
民
收
斂.
務
畜
菜.
多
積
聚.
14.
乃
勸
種
麥.
毋
或
失
時.
其
有
失
時.
行
罪
無
疑.
B. Phiên âm
11. Dĩ
khuyển thưởng ma, tiên tiến tẩm miếu.
12. Thị
nguyệt dã, khả dĩ trúc thành quách, kiến đô ấp, xuyên đậu diếu, tu khuân
thương.
13. Nãi
mệnh hữu tư, thú dân thu liễm, vụ súc thái, đa tích tụ.
14. Nãi
khuyến chủng mạch, vô hoặc thất thời, kỳ hữu thất thời, hành tội vô
nghi.
C. Dịch
11. Vua ăn
thịt chó với vừng sau khi đã cúng nơi tẩm miếu.
12. Tháng
này có thể xây thành quách, dựng đô ấp, đào hào, đào mương, sửa sang lại
các vựa lẫm.
13. Truyền
quan hữu tư thúc dân nạp thuế, cho hái rau, trữ thực phẩm.
14. Khuyên
gieo lúa mạch, đừng để mất thời cơ; để lỡ thời cơ sẽ phải phạt.
oOo
A. Hán Văn
15.
是
月
也.
日
夜
分.
雷
始
收
聲.
蟄
蟲
坏
戶.
殺
氣
浸
盛.
陽
氣
日
衰.
水
始
涸.
16.
日
夜
分.
則
同
度
量.
平
權
衡.
正
鈞
石.
角
斗
甬.
B. Phiên âm
15. Thị
nguyệt dã, nhật dạ phân, lôi thuỷ thu thanh. Chập trùng phôi hộ. Sát khí
sâm thịnh, dương khí nhật suy; thuỷ thuỷ hạc.
16. Nhật
dạ phân, tắc đồng độ, lượng; bình quyền, hành; chính quân thạch; giác
đẩu dũng.
C. Dịch
15. Tháng
này Thu phân. Trời hết nổi sấm. Các vật đông miên (animaux hibernants)
bít miệng hang. Sát khí càng mạnh, dương khí càng suy, nước bắt đầu cạn.
16. Tiết
Thu phân, kiểm soát lại thước tấc, độ lượng, cán cân, quả cân, sửa lại
đẩu, dũng. (*)
---------------------
(*) Quyền = quả cân;
Hành = cán cân; Quân = 30 cân; Thạch = 120 cân; Đẩu = đấu; Dũng = 10
đấu.
oOo
A. Hán Văn
17.
是
月也.
易
關
市.
來
商
旅.
納
貨
賄.
以
便
民
事.
四
方
來
集.
遠
鄉
皆
至.
則財
不
匱.
上
無
乏
用.
百
事
乃
遂.
18.
凡
舉
大
事.
毋
逆
大
數.
必
順
其
時.
慎
因
其
類.
B. Phiên âm
17. Thị
nguyệt dã, dị quan thị, lai thương lữ, nạp hoá hối, dĩ tiện dân sự; tứ
phương lai tập; viễn hương giai chí, tắc tài bất quĩ. thượng vô phạp
dụng, bách sự nãi toại.
18. Phàm
cử đại sự, vô nghịch đại số, tất thuận kỳ thời, thận nhân kỳ loại.
C. Dịch
17. Tháng
này giảm thuế nơi quan ải chợ búa, chiêu lai khách thương từ bốn phương
tới, từ những xứ xa tới, các thức cần dùng sẽ không thiếu, các công việc
sẽ tiến hành dễ dàng.
18. Khi
muốn làm công chuyện lớn, không nên trái đạo Trời, phải chọn thời cơ
thuận tiện, và xem xét kỹ lưỡng tính chất của công việc.
oOo
A. Hán Văn
19.
仲
秋
行
春
令.
則
秋
雨
不
降.
草
木
生
榮.
國
乃
有
恐.
行夏
令.
則
其
國
乃
旱.
蟄
蟲
不
藏.
五
穀
復
生.
行
冬
令.
則
風
災
數
起.
收雷
先
行.
草
木
蚤
死.
B. Phiên âm
19. Trọng
Thu hành Xuân lệnh, tắc Thu vũ bất giáng, thảo mộc sinh vinh, quốc nãi
hữu khủng. Hành Hạ lệnh, tắc kỳ quốc nãi hạn, chập trùng bất tàng, ngũ
cốc phục sinh. Hành Đông lệnh, tắc phong tai số khởi, thu lôi tiên hành,
thảo mộc tảo tử.
C. Dịch
19. Tháng
giữa Thu mà cư xử theo như mùa Xuân, mưa Thu sẽ không rơi; thảo mộc sẽ
ra hoa; nước sẽ gặp sợ hãi. Cư xử theo như mùa Hạ, nước sẽ bị hạn hán,
các vật đông miên sẽ chui ra ngoài; lúa má sẽ lớn lại. Cư xử theo mùa
đông, gió lạnh sẽ phá hoại, sấm sẽ động sớm: cây cối chết sớm.
oOo
A. Hán Văn
20.
季
秋
之
月.
日
在
房.
昏
虛
中.
旦
柳
中.
21.
其
日
庚
辛.
其
帝
少
皞.
其
神
蓐
收.
其
蟲
毛.
其
音
商.
律
中
無
射.
22.
其
數
九.
其
味
辛.
其
臭
腥.
其
祀
門.
祭
先
肝.
B. Phiên âm
20. Quý
thu chi nguyệt, nhật tại Phòng, hôn Hư trung, đán Liễu trung.
21. Kỳ
nhật Canh Tân, kỳ đế Thiếu Hạo, kỳ thần Nhục Thu, kỳ trùng mao, kỳ âm
Thương, luật trung Vô Dịch.
22. Kỳ số
cửu, kỳ vị tân, kỳ xú tinh, kỳ tự môn, tế tiên can.
C. Dịch
20. Tháng
cuối Thu, mặt trời tại sao Phòng (la Tête du Scorpion). Sao Hư (le Petit
Cheval) qua kinh tuyến buổi chiều; sao Liễu (la tête de l’Hydre) qua
kinh tuyến buổi sáng.
21. Ngày
là Canh tân, ứng vào vua Thiếu Hạo, vào thần Nhục Thu, vào loài có lông,
vào âm Thương, vào dấu Vô Dịch.
22. Ứng số
9, vị cay, mùi tanh, tế thần cửa, cúng gan trước.
oOo
A. Hán Văn
23.
鴻
鴈
來
賓.
爵
入
大
水
為
蛤.
鞠
有
黃
華.
豺
乃
祭
獸
戮
禽.
24.
天
子
居
總
章
右
個.
乘
戎
路.
駕
白
駱.
載
白
旂.
衣
白
衣.
服
白
玉.
食
麻
與
犬.
其
器
廉
以
深.
B. Phiên âm
23. Hồng
nhạn lai tân, tước nhập đại thuỷ vi cáp, cúc hữu hoàng hoa, sài nãi tế
thú, chạc cầm.
24. Thiên
tử cư Tổng Chương hữu cá, thừa nhung lộ, giá bạch lạc, tải bạch kỳ, ý
bạch y, phục bạch ngọc, thực ma dữ khuyển, kỳ khí liêm dĩ thâm.
C. Dịch
23. Hồng
nhạn về trú tạm; chim sẻ nhào xuống biển hóa thành trai. Cúc nở hoa
vàng. Sói bắt đầu săn mồi.
24. Thiên
tử ngự cung phía hữu cung Tổng Chương, ngự chiến xa thắng ngựa trắng bờm
đen, trương cờ trắng, mặc phẩm phục trắng, đeo ngọc trắng, ăn vừng và
thịt chó, dùng đồ có góc và sâu.
oOo
A. Hán Văn
25.
是
月
也.
申
嚴
號
令.
命
百
官
貴
賤
無
不
務
內.
以
會
天
地
之
藏.
無
有
宣
出.
26.
乃
命
冢
宰
農
事
備
收.
舉
五
穀
之
要.
藏
帝
藉
之
收
於
神
倉.
祗
敬
必
飭.
B. Phiên âm
25. Thị
nguyệt dã, thân nghiêm hiệu lệnh, mệnh bách quan quí tiện vô bất vụ nội,
dĩ hội thiên địa chi tàng, vô hữu tuyên xuất.
26. Nãi
mệnh trủng tể nông sự bị thu cử ngũ cốc chi yếu, tàng đế tịch chi thu ư
thần thương, chi kính tất sức.
C. Dịch
25. Tháng
này tuyên cáo hiệu lệnh một cách nghiêm chỉnh, truyền bá quan, ai nấy
phải lo thâu thập, bắt chước đường lối trời đất, không được phát tán.
26. Quan
trủng tể được lệnh làm sổ sách lúa gạo cho cẩn thận, sau khi công việc
mùa màng đã hoàn tất, lúa má gặt được ở đạo điền phải cất vào kho lẫm
dành cho việc tế tự và phải làm cho thành kính.
oOo
A. Hán Văn
27.
是
月
也.
霜
始
降.
則
百
工
休.
28.
乃
命
有
司
曰.
寒
氣
總
至.
民
力
不
堪.
其
皆
入
室.
29.
上
丁.
命
樂
正.
入
學
習
吹.
30.
是
月
也.
大
饗
帝.
嘗
犧
牲.
告
備
于
天
子.
B. Phiên âm
27. Thị
nguyệt dã, sương thuỷ giáng, tắc bách công hưu.
28. Nãi
mệnh hữu tư viết: Hàn khí tổng chí, dân lực bất kham, kỳ giai nhập thất.
29. Thượng
Đinh, mệnh nhạc chính nhập học tập xuy.
30. Thị
nguyệt dã, đại hưởng đế, thường hi sinh, cáo bị vu Thiên tử.
C. Dịch
27. Tháng
này sương trắng bắt đầu sa, các công việc đều ngưng nghỉ.
28. Quan
chức nhận được lệnh rằng: Trời đã trở lạnh, dân chúng không chịu nổi
rét. Hãy cho họ về nhà.
29. Ngày
Đinh đầu tiên trong tháng, truyền nhạc quan vào trường dạy học trò xử
dụng các loại âm nhạc thổi bằng miệng.
30. Tháng
này tâu lên vua rằng các vật hi sinh đã sẵn sàng để làm đại lễ kính Trời
và tế tổ tiên.
oOo
A. Hán Văn
31.
合
諸
侯.
制
百
縣.
為
來
歲
受
朔
日.
與
諸
侯
所
稅
於
民
輕重
之
法.
貢
職
之
數.
以
遠
近
土
地
所
宜
為
度.
以
給
郊
廟
之
事.
無
有
所
私.
32.
是
月
也.
天
子
乃
教
於
田
獵.
以
習
五
戎.
班
馬
政.
B. Phiên âm
31. Hợp
chư hầu, chế bách huyện. Vi lai tuế thụ sóc nhật, dữ chư hầu sở thuế ư
dân khinh trọng chi pháp, cống chức chi số, dĩ viễn cận thổ địa sở nghi
vi độ, dĩ cấp giao miếu chi sự, vô hữu sở tư.
32. Thị
nguyệt dã, Thiên tử nãi giáo ư điền lạp, dĩ tập ngũ nhung, ban mã chính.
C. Dịch
31. Vua
hợp chư hầu và truyền lệnh cho các quận huyện trực thuộc. Phát lịch năm
tới; định mức thuế khóa chư hầu được thu của dân, ấn định cống lễ tùy
theo sự xa gần, giàu nghèo của mỗi xứ, và cũng là để cung ứng nhu cầu tế
tự nơi giao miếu, và để tránh mọi bất công.
32. Tháng
này Thiên tử thống suất thuộc hạ đi săn, để cho họ tập luyện 5 loại khí
giới (cung tên, thù, mâu, qua, thích) và để tập đánh các loại xe ngựa.
oOo
A. Hán Văn
33.
命
僕
及
七
騶
咸
駕.
載
旌
旐.
授
車
以
級.
整
設
于
屏
外.
司
徒
搢
扑.
北
面
誓
之.
34.
天
子
乃
厲
飾.
執
弓
挾
矢
以
獵.
命
主
祠
祭
禽
于
四
方.
35.
是
月
也.
草
木
黃
落.
乃
伐
薪
為
炭.
B. Phiên âm
33. Mệnh
bộc cập thất sô hàm giá, tải tinh triệu thụ xa dĩ cấp, chỉnh thiết vu
bình ngoại, tư đồ tấn phác, bắc diện thệ chi.
34. Thiên
tử nãi lệ sức, chấp cung, hiệp thỉ dĩ lạp, mệnh chủ từ tế cầm vu tứ
phương.
35. Thị
nguyệt dã, thảo mộc hoàng lạc, nãi phạt tân vi thán.
C. Dịch
33. Truyền
cho các người đánh xe và các người giữ ngựa thắng ngựa, trương các cờ
tỉnh, cờ triệu, phân
phát xe cộ cho các hàng quan theo
phẩm trật, sắp xe thành hàng lối trước bình phong. Quan tư đồ buộc roi
vào thắt lưng, ngoảnh mặt về phương Bắc, để nói cùng quần chúng.
34. Thiên
tử nai nịt hẳn hoi, cầm cung, cặp tên và bắt đầu săn. Truyền quan coi về
tế tự dâng thú săn cho tứ phương thần.
35. Tháng
này lá cây vàng rụng. Người ta chặt củi đốt than.
oOo
A. Hán Văn
36.
蟄
蟲
咸
俯.
在
內
皆
墐
其
戶.
乃
趣
獄
刑.
毋
留
有
罪.
收
祿
秩
之
不
當.
供
養
之
不
宜
者.
37.
是
月
也.
天
子
乃
以
犬
嘗
稻.
先
薦
寢
廟.
B. Phiên âm
36. Chập
trùng hàm phủ, tại nội giai cận kỳ hộ. Nãi thú ngục hình; vô lưu hữu
tội, thu lộc trật chi bất đáng, cung dưỡng chi bất nghi giả.
37. Thị
nguyệt dã, Thiên tử nãi dĩ khuyển thường đạo, tiên tiến tẩm miếu.
C. Dịch
36. Các
loài động vật đông miên, đầu cúi cắm, nằm trong hang, bít cửa lại. Người
ta xử gấp các hình án; không giữ kẻ có tội lâu; thu lại các phẩm trật,
các bổng lộc không xứng đáng.
37. Tháng
này Thiên tử thưởng thức gạo mới với thịt chó, sau khi đã tiến dâng nơi
tẩm miếu.
oOo
A. Hán Văn
38.
季
秋
行
夏
令.
則
其
國
大
水.
冬
藏
殃
敗.
民
多
鼽
嚏.
行冬
令.
則
國
多
盜
賊.
邊
竟
不
寧.
土
地
分
裂.
行
春
令.
則
煖
風
來
至.
民氣
解
惰.
師
興
不
居.
B. Phiên âm
38. Quý
Thu hành Hạ lệnh, tắc kỳ quốc đại thuỷ; đông tàng ương bại; dân đa cầu
chí. Hành Đông lệnh, tắc quốc đa đạo tặc, biên cảnh bất ninh, thổ địa
phân liệt. Hành Xuân lệnh, tắc noãn phong lai chí, dân khí giải noạ, sư
hưng bất cư.
C. Dịch
38. Tháng
cuối Thu mà cư xử theo như mùa Hạ, nước sẽ có lụt; các vật thực súc tích
để dùng trong nhà mùa Đông sẽ bị hư hỏng; dân chúng sẽ có nhiều người bị
hắt hơi, sổ mũi. Cư xử theo như mùa Đông, nước sẽ có đạo tặc, biên giới
sẽ mất an ninh, đất đai sẽ bị chia xẻ. Cư xử theo như mùa Xuân, sẽ có
gió nóng thổi tới, mọi người sẽ mệt nhọc uể oải. Quân lính sẽ phải vất
vả.
oOo
TIẾT VI
A. Hán Văn
1.
孟
冬
之
月.
日
在
尾.
昏
危
中.
旦
七
星
中.
2.
其
日
壬癸.
3.
其
帝
顓
頊.
其
神
玄
冥.
4.
其
蟲
介.
B. Phiên âm
1. Mạnh
Đông chi nguyệt, nhật tại Vĩ. hôn Nguy trung, đán Thất tinh trung.
2. Kỳ nhật
Nhâm Quí.
3. Kỳ đế
Chuyên Húc, kỳ thần Huyền Minh.
4. Kỳ
trùng giới.
C. Dịch
1. Tháng
đầu mùa Đông, mặt trời ở chòm sao Vĩ (la Queue du Scorpion). Chòm sao
Nguy (a
du Verseau, ε du Pégase) qua kinh tuyến buổi chiều; sao Thất Tinh (la
Tête de l’Hydre) qua kinh tuyến buổi sáng.
2. Ngày là
Nhâm Quí.
3. Ứng với
vua Chuyên Húc, với thần Huyền Minh.
4. Với
loài sâu bọ có vỏ cứng.
oOo
A. Hán Văn
5.
其
音
羽.
律
中
應
鍾.
6.
其
數
六.
其
味
鹹.
其
臭
朽.
7.
其
祀
行.
祭
先
腎.
8.
水
始
冰.
地
始
凍.
雉
入
大
水
為
蜃.
虹
藏
不
見.
B. Phiên âm
5. Kỳ âm
Vũ, luật trung Ứng Chung.
6. Kỳ số
lục, kỳ vị hàm, kỳ xú hủ.
7. Kỳ tự
hành, tế tiên thận.
8. Thuỷ
thuỷ băng, địa thuỷ đống, trĩ nhập đại thuỷ vi thận; hồng tàng bất kiến.
C. Dịch
5. Ứng với
âm Vũ, ứng với dấu Ứng Chung.
6. Ứng số
6, vị mặn, mùi thối.
7. Cúng
thần coi đường đi, cúng thận trước.
8. Nước
bắt đầu đóng băng, đất có giá phủ; chim trĩ nhào xuống nước hóa thành
sò. Không còn thấy cầu vồng.
oOo
A. Hán Văn
9.
天
子
居
玄
堂
左
個.
乘
玄
路.
駕
鐵
驪.
載
玄
旂.
衣
黑
衣.
服
玄
玉.
食
黍
與
彘.
其
器
閎
以
奄.
B. Phiên âm
9. Thiên
tử cư Huyền Đường tả cá. Thừa huyền lộ, giá thiết ly; tải huyền kỳ; ý
hắc y, phục huyền ngọc, thực thử dữ trệ, kỳ khí hoành dĩ yểm.
C. Dịch
9. Thiên
tử ngự cung góc phía tả cung Huyền Đường. Xa giá mầu huyền, thắng ngựa
ô, trương cờ xám, mặc áo đen, đeo ngọc huyền, ăn kê và thịt lợn; đồ dùng
rộng và sâu.
oOo
A. Hán Văn
10.
是
月
也.
以
立
冬.
先
立
冬
三
日.
太
史
謁
之
天
子
曰.
某日
立
冬.
盛
德
在
水.
天
子
乃
齋.
立
冬
之
日.
天
子
親
帥
三
公
九
卿
大
夫.
以
迎
冬
於
北
郊.
還
反.
賞
死
事.
恤
孤
寡.
B. Phiên âm
10. Thị
nguyệt dã, dĩ Lập Đông. Tiên Lập Đông tam nhật, thái sử yết chi Thiên tử
viết: «Mỗ nhật Lập Đông, thịnh đức tại thuỷ.» Thiên tử nãi trai. Lập
Đông chi nhật, Thiên tử thân soái tam công, cửu khanh, đại phu, dĩ
nghinh Đông ư Bắc giao. Hoàn phản, thưởng tử sự, tuất cô quả.
C. Dịch
10. Tháng
này Lập Đông. Ba ngày trước Lập Đông, thái sử tâu lên vua: «Ngày mỗ Lập
Đông. Oai Trời sẽ hiển dương trong nước.» Thiên tử liền trai giới. Ngày
Lập Đông, Thiên tử thân chinh hướng dẫn tam công, cửu khanh, đại phu, ra
đồng phía Bắc đón Đông về. Lúc hồi trào, sẽ tưởng thưởng những người
chết và ban ân cho vợ con họ.
oOo
A. Hán Văn
11.
是
月
也.
命
太
史.
釁
龜
筴
占
兆.
審
卦
吉
凶.
是
察
阿
黨.
則
罪
無
有
掩
蔽.
12.
是
月
也.
天
子
始
裘.
13.
命
有
司
曰.
天
氣
上
騰.
地
氣
下
降.
天
地
不
通.
閉
塞
而
成
冬.
B. Phiên âm
11. Thị
nguyệt dã, mệnh thái sử hấn qui thệ, chiếm triệu, thẩm quải, cát hung
thị sát, a đảng tắc tội vô hữu yểm tế.
12. Thị
nguyệt dã, Thiên tử thuỷ cừu.
13. Mệnh
hữu tư viết: Thiên khí thượng đằng, địa khí hạ giáng, thiên địa bất
thông, bế tắc nhi thành Đông.
C. Dịch
11. Tháng
này truyền quan thái sử lấy máu bôi lên thi, qui, xem xét các điềm các
quẻ, đoán định cát hung. Nhờ đó những kẻ dua nịnh, phản loạn đều có thể
biết được.
12. Tháng
này Thiên tử bắt đầu mặc áo cừu.
13. Truyền
quan hữu tư: «Khí trời bốc lên, khí đất lắng xuống, trời đất không liên
lạc, vì thế có mùa Đông.»
oOo
A. Hán Văn
14.
命
百
官
謹
蓋
藏.
命
司
徒
循
行
積
聚.
無
有
不
斂.
15.
坏
城
郭.
戒
門
閭.
脩
鍵
閉.
慎
管
籥.
固
封
疆.
備
邊
竟.
完
要
塞.
謹
關
梁.
塞
徯
徑.
B. Phiên âm
14. Mệnh
bách quan cẩn cái tàng, mệnh tư đồ tuần hành tích tụ, vô hữu bất liễm.
15. Phôi
thành quách, giới môn lư. Tu kiện bế, thận quản thược, cố phong cương,
bị biên cánh, hoàn yếu tắc, cẩn quan lương, tắc khê kính.
C. Dịch
14. Truyền
bá quan phải đậy điệm các kho lẫm cho cẩn thận, truyền quan hữu tư phải
xem xét lại các kho đụn, để mọi sự đều được chu tất.
15. Người
ta sửa sang lại thành quách, giữ gìn cửa ra, sửa chữa lại các khóa then,
xây đắp lại bờ cõi, biên ải, đóng các chỗ hiểm yếu, kiểm soát các ải,
các cầu, chặn các đường nhỏ.
oOo
A. Hán Văn
16.
飭
喪
紀.
辨
衣
裳.
審
棺
槨
之
厚
薄.
塋
丘
壟
之
大
小.
高
卑.
厚
薄
之
度.
貴
賤
之
等
級.
B. Phiên âm
16. Sức
táng kỷ, biện y thường, thẩm quan quách chi hậu bạc, doanh khâu lũng chi
đại tiểu, cao ti, hậu bạc chi độ, quí tiện chi đẳng cấp.
C. Dịch
16. Xem
xét các lệ luật về tống táng, phân định các loại áo tang, soát lại sự
dày mỏng của quan quách, định kích thước của huyệt, bề cao của mộ, phân
định đẳng cấp của tang lễ tùy sang hèn.
oOo
A. Hán Văn
17.
是
月
也.
命
工
師
效
功.
陳
祭
器.
按
度
程.
毋
或
作
為
淫巧.
以
蕩
上
心.
必
功
致
為
上.
物
勒
工
名.
以
考
其
誠.
功
有
不
當.
必
行其
罪.
以
窮
其
情.
B. Phiên âm
17. Thị
nguyệt dã, mệnh công sư hiệu công, trần tế khí, án độ trình. Vô hoặc tác
vi dâm xảo, dĩ đãng thượng tâm, tất công chí vi thượng, vật lặc công
danh, dĩ khảo kỳ thành. Công hữu bất đáng, tất hành kỳ tội dĩ cùng kỳ
tình.
C. Dịch
17. Tháng
này truyền quan coi thợ đệ trình các khí cụ đã làm được, nhất là về các
đồ dùng về tế tự, và phải xếp chúng theo kích thước. Không được cho làm
những đồ quá đẹp, quá khéo để kích động lòng ham muốn xa hoa của các
quan chức lớn. các đồ vật phải làm cho thực tốt. Tên mỗi người thợ phải
được khắc vào đồ, để kiểm soát sự thành thực của họ. Nếu thấy đồ vật nào
kém, sẽ phạt thợ để sửa lỗi họ.
oOo
A. Hán Văn
18.
是
月
也.
大
飲
烝.
19.
天
子
乃
祈
來
年
于
天
宗.
大
割
祠
于
公
社
及
門
閭.
臘
先
祖
五
祀.
勞
農
以
休
息
之.
20.
天
子
乃
命
將
帥
講
武.
習
射
御.
角
力.
B. Phiên âm
18. Thị
nguyệt dã, đại ẩm chưng.
19. Thiên
tử nãi kỳ lai niên vu thiên tông, đại cát từ vu công xã cập môn lư. Lạp
tiên tổ ngũ tự; lao nông dĩ hưu tức chi.
20. Thiên
tử nãi mệnh tương soái giảng vũ, tập xạ ngự, giác lực.
C. Dịch
18. Tháng
này vua cùng quần thần uống rượu, thịt tế đặt trên bàn.
19. Thiên
tử cầu xin nhật nguyệt tinh cầu cho sang năm đất nước phì nhiêu. Giết
nhiều vật để cúng tế các thần đất đai và cửa rả. Cúng dâng thời vật cho
vong linh tiên tổ và thần coi năm phần trong nhà. Cho nông dân ăn uống
để giải lao.
20. Vua
truyền tướng soái giảng võ, dạy binh lính tập bắn, tập đánh xe, thí võ.
oOo
A. Hán Văn
21.
是
月
也.
乃
命
水
虞
漁
師.
收
水
泉
池
澤
之
賦.
毋
或
敢
侵
削
眾
庶
兆
民.
以
為
天
子
取
怨
于
下.
其
有
若
此
者.
行
罪
無
赦.
B. Phiên âm
21. Thị
nguyệt dã, nãi mệnh thuỷ ngu ngư sư, thu thuỷ tuyền trì trạch chi phú,
vô hoặc cảm xâm tước chúng thứ triệu dân, dĩ vi Thiên tử thủ oán vu hạ.
Kỳ hữu nhược thử giả, hành tội vô xá.
C. Dịch
21. Tháng
này truyền các quan phụ trách về ngư nghiệp hồ hải thu thuế về sông,
ngòi, hồ, ao. Cấm không được lạm thâu hay tước đoạt của dân để họ có thể
ta thán Thiên tử. Kẻ nào phạm tội ấy sẽ bị trừng phạt không khoan xá.
oOo
A. Hán Văn
22.
孟
冬
行
春
令.
則
凍
閉
不
密.
地
氣
上
泄.
民
多
流
亡.
行夏
令.
則
國
多
暴
風.
方
冬
不
寒.
蟄
蟲
復
出.
行
秋
令.
則
雪
霜
不
時.
小
兵
時
起.
土
地
侵
削.
B. Phiên âm
22. Mạnh
Đông hành Xuân lệnh, tắc đống bế bất mật, địa khí thượng tiết, dân đa
lưu vong. Hành Hạ lệnh, tắc quốc đa bạo phong; phương Đông bất hàn, chập
trùng phục xuất. Hành Thu lệnh, tắc tuyết sương bất thời, tiểu binh thời
khởi. thổ địa xâm tước.
C. Dịch
22. Tháng
đầu Đông mà cư xử theo như mùa Xuân, lớp giá đóng trên mặt đất sẽ không
kín, khí đất sẽ bốc lên, dân sẽ có nhiều người bị lưu vong ly tán. Cư xử
theo như mùa Hạ, nước sẽ có gió mạnh nhiều; mùa Đông sẽ không lạnh, các
loài đông miên sẽ ra khỏi hang tổ. Cư xử theo như mùa Thu, tuyết sương
sẽ thất thời, sẽ có giặc giã nhỏ, nước sẽ bị xâm lăng và bị mất đất.
oOo
A. Hán Văn
23.
仲
冬
之
月.
日
在
斗.
昏
東
壁
中.
旦
軫
中.
24.
其
日
壬
癸.
其
帝
顓
頊.
其
神
玄
冥.
其
蟲
介.
其
音
羽.
律
中
黃
鍾.
B. Phiên âm
23. Trọng
Đông chi nguyệt, nhật tại Đẩu; hôn Đông Bích trung; đán Chẩn trung.
24. Kỳ
nhật Nhâm Quí, kỳ đế Chuyên Húc, kỳ thần Huyền Minh, kỳ trùng giới, kỳ
âm Vũ, luật trung Hoàng Chung.
C. Dịch
23. Tháng
giữa mùa Đông mặt trời tại chòm sao Đẩu (l’épaule et l’arc du
Sagittaire). Chòm sao Đông Bích (Algénib de Pégase et
a
d’Andromède) qua kinh tuyến buổi chiều, chòm sao Chẩn (le Corbeau) qua
kinh tuyến buổi sáng.
24. Ngày
là ngày Nhâm Quí, ứng với vua Chuyên Húc, với thần Huyền Minh, với loài
có vỏ cứng; với âm Vũ, với dấu Hoàng Chung.
oOo
A. Hán Văn
25.
其
數
六.
其
味
鹹.
其
臭
朽.
其
祀
行.
祭
先
腎.
26.
冰
益
壯.
地
始
坼.
鶡
旦
不
鳴.
虎
始
交.
B. Phiên âm
25. Kỳ số
lục, kỳ vị hàm, kỳ xú hủ, kỳ tự hành; tế tiên thận.
26. Băng
ích tráng, địa thuỷ sách, hạt đán (*) bất
minh, hổ thuỷ giao.
(*) Hạt đán là một
con chim núi hót về đêm và như gọi bình minh tới.
鶡
旦
山
鳥
(高
誘)
夜
鳴
而
求
日
(方慤)
C. Dịch
25. Ứng số
6, ứng vị mặn, mùi thối. Cúng thần coi về đường đi, cúng thận trước.
26. Băng
dày thêm, d8a61t nứt ra; chim gọi ngày không hót nữa, hổ bắt đầu đi
giống.
oOo
A. Hán Văn
27.
天
子
居
玄
堂
太
廟.
乘
玄
路.
駕
鐵
驪.
載
玄
旂.
衣
黑
衣.
服
玄
玉.
食
黍
與
彘.
其
器
閎
以
奄.
28.
飭
死
事.
B. Phiên âm
27. Thiên
tử cư Huyền Đường Thái miếu, thừa huyền lộ, giá thiết ly, tải huyền kỳ,
ý hắc y, phục huyền ngọc, thực thử dữ trệ, kỳ khí hoành dĩ yểm.
28. Sức tử
sự.
C. Dịch
27. Thiên
tử ngự cung Huyền Đường, xa giá màu hyền, thắng ngựa ô, trương cờ xám,
mặc áo đen, đeo ngọc huyền, ăn kê và lợn, đồ dùng rộng và sâu.
28. Xem
xét lại các nghi lễ đối với người chết.
oOo
A. Hán Văn
29.
命
有
司
曰.
土
事
毋
作.
慎
毋
發
蓋.
毋
發
室
屋.
及
起
大
眾.
以
固
而
閉.
地
氣
沮
泄.
是
謂
發
天
地
之
房.
諸
蟄
則
死.
民必
疾
疫.
又
隨
以
喪.
命
之
曰
暢
月.
B. Phiên âm
29. Mệnh
hữu tư viết: Thổ sự vô tác; thận vô phát cái, vô phát thất ốc, cập khởi
đại chúng; dĩ cố nhi bế, địa khí tự tiết. Thị vị phát thiên địa chi
phòng, chư chập tắc tử, dân tất tật dịch, hựu tuỳ dĩ táng. Mệnh chi viết
sướng nguyệt.
C. Dịch
29. Truyền
quan coi về giáo dục rằng: «Không được đào đất, không được mở những gì
đã đóng, không được rỡ nhà, rỡ cửa hay huy động dân chúng, để mọi sự
được bế tàng súc tích. Nếu không khí đất sẽ tiết tán. Thế tức là mở rỡ
nhà trời đất. Các loài đông miên sống dưới đất sẽ chết, người sẽ bị bệnh
tật, ôn dịch, và sẽ bị hao hại nhiều.» Cho nên gọi là tháng thư thả
thoải mái.
oOo
A. Hán Văn
30.
是
月
也.
命
奄
尹.
申
宮
令.
審
門
閭.
謹
房
室.
必
重
閉.
省
婦
事.
毋
得
淫.
雖
有
貴
戚
近
習.
毋
有
不
禁.
B. Phiên âm
30. Thị
nguyệt dã, mệnh yểm doãn, thân cung lệnh, thẩm môn lư, cẩn phòng thất.
Tất trọng bế, tỉnh phụ sự, vô đắc dâm, tuy hữu quí thích cận tập, vô hữu
bất cấm.
C. Dịch
30. Tháng
này truyền quan yểm doãn (hoạn quan đứng đầu trong cung) phải ban bố
luật lệ trong cung, khám xét các cửa rã, và để ý đến các phòng thất. Các
cửa cung nội phải đóng cẩn thận, giảm công tác cho cung nhân, không được
cho làm những đồ quá đẹp quá khéo. Lệnh cấm này áp dụng cho cả các hàng
quí tộc, hoàng thân, quốc thích.
oOo
A. Hán Văn
31.
乃
命
大
酋
秫
稻
必
齊.
麴
櫱
必
時.
湛
熾
必
絜.
水
泉
必香.
陶
器
必
良.
火
齊
必
得.
兼
用
六
物.
大
酋
監
之.
毋
有
差
貸.
32.
天
子
命
有
司.
祈
祀
四
海.
大
川.
名
源.
淵
澤
井
泉.
B. Phiên âm
31. Nãi
mệnh đại tù thuật đạo tất tề, khúc nghiệt tất thời, trạm sí tất khiết,
thuỷ tuyền tất hương, đào khí tất lương; hoả tề tất đắc, kiêm dụng lục
vật, đại tù giám chi, vô hữu sai thải.
32. Thiên
tử mệnh hữu tư kỳ tự tứ hải, đại xuyên, danh nguyên, uyên trạch tỉnh
tuyền.
C. Dịch
31. Truyền
quan có nhiệm vụ cất rượu phải lựa kê và gạo cho đúng phép; làm men làm
giá cho đúng kỳ, phải ngâm, phải nấu cho sạch sẽ, phải chọn nước tốt,
phải dùng những vò tốt, lửa phải nhóm vừa phải ; sáu điều kiện trên phải
đầy đủ, quan cất rượu phải trông nom cho mọi công việc được đúng cách.
32. Thiên
tử truyền quan hữu tư tế lễ dâng cúng thần sông, thần biển, thần nguồn,
thần hồ, thần giếng.
oOo
A. Hán Văn
33.
是
月
也.
農
有
不
收
藏
積
聚
者.
馬
牛
畜
獸
有
放
佚
者.
取之
不
詰.
34.
山
林
藪
澤.
有
能
取
蔬
食
田
獵
禽
獸
者.
野
虞
教
道
之.
其
有
相
侵奪
者.
罪
之
不
赦.
B. Phiên âm
33. Thị
nguyệt dã, nông hữu bất thu tàng, tích tụ giả, mã ngưu súc thú hữu phóng
dật giả, thủ chi bất cật.
34. Sơn
lâm tẩu trạch, hữu năng thủ sơ thực, điền lạp cầm thú giả; dã ngu giáo
đạo chi. Kỳ hữu tương xâm đoạt giả, tội chi bất xá.
C. Dịch
33. Tháng
này nếu nhà nông nào để ngoài đồng thức gì mà không thu thập, đậy điệm
lại, hay để trâu bò chạy rông, súc vật thả cỏ mà mất, sẽ không được
quyền kiện cáo đòi trừng phạt người lấy.
34. Trên
rừng núi hay trong đồng, trong hồ, quan coi về nông lâm khuyến khích
hướng dẫn những người muốn hái quả hay săn thú. Họ sẽ trừng phạt những
kẻ tranh cướp của người khác.
oOo
A. Hán Văn
35.
是
月
也.
日
短
至.
陰
陽
爭.
諸
生
蕩.
君
子
齋
戒.
處必
掩
身.
身
欲
寧.
去
聲
色.
禁
耆
慾.
安
形
性.
事
欲
靜.
以
待
陰
陽
之
所定.
36.
芸
始
生.
荔
挺
出.
蚯
蚓
結.
麋
角
解.
水
泉
動.
B. Phiên âm
35. Thị
nguyệt dã, nhật đoản chí, âm dương tranh, chư sinh đãng quân tử trai
giới, xử tất yểm thân, thân dục ninh, khứ thanh sắc, cấm thị dục, an
hình tính, sự dục tĩnh, dĩ đãi âm dương chi sở định.
36. Vân
thuỷ sinh, lệ đĩnh xuất, khưu dẫn kết, mi giác giải, thuỷ tuyền động.
C. Dịch
35. Tháng
này ngày ngắn nhất, âm dương tương tranh, các sinh vật bị giao động.
Người quân tử trai giới, ở nơi thanh vắng, cho thân thể nghỉ ngơi, kiêng
thanh sắc, giảm thị dục, cho thân tâm được yên tĩnh, đợi cho âm dương
trở lại khí thế ổn định.
36. Cỏ
thơm sinh, cỏ lệ lớn mạnh. Giun thu hình, hươu thay sừng, các nguồn suối
bắt đầu chuyển động.
oOo
A. Hán Văn
37.
日
短
至.
則
伐
木
取
竹
箭.
38.
是
月
也.
可
以
罷
官
之
無
事.
去
器
之
無
用
者.
39.
塗
闕
廷
門
閭.
築
囹
圄.
此
以
助
天
地
之
閉
藏
也.
B. Phiên âm
37. Nhật
đoản chí, tắc phạt mộc, thủ trúc tiễn.
38. Thị
nguyệt dã, khả dĩ bãi quan chi vô sự, khứ khí chi vô dụng giả.
39. Đồ
khuyết đình môn lư, trúc linh ngữ, thử dĩ trợ thiên địa chi bế tàng dã.
C. Dịch
37. Ngày
Đông Chí chặt cây chặt tre làm tên.
38. Tháng
này đóng cửa những cơ quan không có công việc, cất bớt những đồ không
dùng đến.
39. Trát
các cửa ngõ, xây ngục tù, giúp đất trời trong công cuộc cất giấu.
oOo
A. Hán Văn
40.
仲
冬
行
夏
令.
則
其
國
乃
旱.
氛
霧
冥
冥.
雷
乃
發
聲.
行秋
令.
則
天
時
雨
汁.
瓜
瓠
不
成.
國
有
大
兵.
行
春
令.
則
蝗
蟲
為
敗.
水泉
咸
竭.
民
多
疥
癘.
B. Phiên âm
40. Trọng
Đông hành Hạ lệnh, tắc kỳ quốc nãi hạn, phân vụ minh minh, lôi nãi phát
thanh. Hành Thu lệnh, tắc thiên thời vũ trấp; qua hồ bất thành; quốc hữu
đại binh. Hành Xuân lệnh, tắc hoàng trùng vi bại, thuỷ tuyền hàm kiệt,
dân đa giới lệ.
C. Dịch
40. Tháng
giữa mùa Đông mà cư xử theo như mùa Hạ, nước sẽ có hạn hán; sẽ sa mù tối
trời, sấm sẽ động. Cư xử theo như mùa Thu, mưa tuyết sẽ rơi; dưa, bầu sẽ
không đậu, nước sẽ có loạn. Cư xử theo như mùa Xuân, châu chấu sẽ phá
hoại, các nguồn suối sẽ cạn, và dân chúng sẽ bị ghẻ lở phong cùi.
oOo
A. Hán Văn
41.
季
冬
之
月.
日
在
婺
女.
昏
婁
中.
旦
氐
中.
42.
其
日
壬
癸.
其
帝
顓
頊.
其
神
玄
冥.
其
蟲
介.
其
音
羽.
律
中
大
呂.
43.
其
數
六.
其
味
鹹.
其
臭
朽.
其
祀
行.
祭
先
腎.
B. Phiên âm
41. Quí
Đông chi nguyệt, nhật tại Vụ Nữ, hôn Lâu trung, đán Đê trung.
42. Kỳ
nhật Nhâm Quí, kỳ đế Chuyên Húc, kỳ thần Huyền Minh, kỳ trùng giới, kỳ
âm Vũ, luật trung Đại Lữ.
43. Kỳ số
lục, kỳ vị hàm, kỳ xú hủ, kỳ tự hành, tế tiên thận.
C. Dịch
41. Tháng
quí Đông, mặt trời tại chòm sao Vụ Nữ (quatre étoiles du Verseau). Sao
Lâu (la Tête du Bélier) qua kinh tuyến buổi chiều, sao Đê (la Balance)
qua kinh tuyến buổi sáng.
42. Ngày
là Nhâm Quí, ứng với vua Chuyên Húc, với thần Huyền Minh, với loài có vỏ
cứng, với âm Vũ, với dấu Đại Lữ.
43. Ứng số
6, vị mặn, mùi thối. Cúng thần coi đường đi, cúng thận trước.
oOo
A. Hán Văn
44.
鴈
北
鄉.
鵲
始
巢.
雉
雊.
雞
乳.
45.
天
子
居
玄
堂
右
個.
乘
玄
路.
駕
鐵
驪.
載
玄
旂.
衣
黑
衣.
服
玄
玉.
食
黍
與
彘.
其
器
閎
以
奄.
46.
命
有
司.
大
難
旁
磔.
出
土
牛.
以
送
寒
氣.
B. Phiên âm
44. Nhạn
bắc hương, thước thuỷ sào, trĩ cẩu, kê nhũ.
45. Thiên
tử cư Huyền Đường hữu cá, thừa huyền lộ, giá thiết ly, tải huyền kỳ, ý
hắc y, phục huyền ngọc, thực thử dữ trệ, kỳ khí hoành dĩ yểm.
46. Mệnh
hữu tư, đại nạn bàng trách, xuất thổ ngưu, dĩ tống hàn khí.
C. Dịch
44. Nhạn
bay về Bắc, thước làm tổ, trĩ kêu, gà ấp.
45. Thiên
tử ngự cung góc phía hữu cung Huyền Đường; xá giá màu huyền, thắng ngựa
ô, trương cờ xám, mặc áo đen, đeo ngọc huyền, ăn kê và thịt lợn; đồ dùng
rộng và sâu.
46. Truyền
quan hữu tư làm lễ cầu an, mổ xẻ các thú vật hi sinh, đem ra đồng một
con trâu đất để tống tiễn khí lạnh.
oOo
A. Hán Văn
47.
征
鳥
厲
疾.
48.
乃
畢
山
川
之
祀.
及
帝
之
大
臣.
天
之
神
祇.
49.
是
月
也.
命
漁
師
始
漁.
天
子
親
往.
乃
嘗
魚.
先
薦
寢
廟.
50.
冰
方
盛.
水
澤
腹
堅.
命
取
冰.
冰
以
入.
B. Phiên âm
47. Chinh
điểu lệ tật.
48. Nãi
tất sơn xuyên chi tự, cập Đế chi đại thần, thiên chi thần kỳ.
49. Thị
nguyệt dã, mệnh ngư sư thuỷ ngư, Thiên tử thân vãng; nãi thường ngư,
tiên tiến tẩm miếu.
50. Băng
phương thịnh, thuỷ trạch phúc kiên. Mệnh thủ băng, băng dĩ nhập.
C. Dịch
47. Chim
bắt mồi bay nhanh.
48. Dâng
lễ cúng các thần sông núi, các hiền thần của các đấng tiên vương, các
thần trời đất.
49. Tháng
này truyền lệnh cho các quan coi về chài lưới câu cá. Vua dự cuộc câu.
Ăn cá, sau khi đã dâng nơi tẩm miếu.
50. Nước
đá đông nhiều, sông đầm đóng thành băng đá cứng. Vua truyền lấy nước đá,
cất nước đá.
oOo
A. Hán Văn
51.
命
告
民
出
五
種.
命
農
計
耦
耕
事.
脩
耒
耜.
具
田
器.
52.
命
樂
師
大
合
吹
而
罷.
53.
乃
命
四
監.
收
秩
薪
柴.
以
共
郊
廟.
及
百
祀
之
薪
燎.
B. Phiên âm
51. Mệnh
cáo dân xuất ngũ chủng. Mệnh nông kế ngẫu canh sự, tu lỗi tỷ, cụ điền
khí.
52. Mệnh
nhạc sư đại hợp suy nhi bãi.
53. Nãi
mệnh tứ giám, thu trật tân sài, dĩ cộng giao miếu cập bách tự chi tân
liệu.
C. Dịch
51. Truyền
chúng dân xuất kho lẫm năm loại hạt giống, truyền nông dân họp nhau hai
người một, sửa soạn cày ruộng, xem xét sửa chữa lại cày và lưỡi cày, mua
sắm các dụng cụ đồng áng.
52. Truyền
các nhạc quan mở đại hòa tấu tất niên.
53. Các
quan thanh tra (sơn lâm, xuyên, trạch) phải cho thu thập củi cành để
cung ứng củi đuốc cho các cuộc tế lễ giao, miếu, hay các cuộc cúng lễ
khác.
oOo
A. Hán Văn
54.
是
月
也.
日
窮
于
次.
月
窮
于
紀.
星
回
于
天.
數
將
幾
終.
歲
且
更
始.
專
而農
民.
毋
有
所
使.
55.
天
子
乃
與
公
卿
大
夫.
其
飭
國
典.
論
時
令.
以
待
來
歲
之宜.
B. Phiên âm
54. Thị
nguyệt dã, nhật cùng vu thứ, nguyệt cùng vu kỷ, tinh hồi vu thiên, số
tương cơ chung, tuế thả canh thuỷ, chuyên nhi nông dân, vô hữu sở sử.
55. Thiên
tử nãi dữ công khanh đại phu, kỳ sức quốc điển, luận thời lệnh, dĩ đãi
lai tuế chi nghi.
C. Dịch
54. Tháng
này mặt trời đi được một vòng chu thiên, mặt trăng hợp bích lần cuối với
mặt trời tinh tú trở về chỗ cũ, số ngày gần hết, năm sắp đổi mới. Phải
để cho nông dân rảnh tay, đừng huy động họ làm phù sai tạp dịch.
55. Thiên
tử cùng công khanh đại phu sửa sang lại luật lệ, lập chương trình công
tác, để thích ứng năm sau.
oOo
A. Hán Văn
56.
乃
命
太
史
次
諸
侯
之
列.
賦
之
犧
牲.
以
共
皇
天
上
帝
社稷
之
饗.
乃
命
同
姓
之
邦.
共
寢
廟
之
芻
豢.
命
宰
歷
卿
大
夫.
至
于
庶
民.
土
田
之
數.
而
賦
犧
牲.
以
共
山
林
名
川
之
祀.
凡
在
天
下
九
州
之
民
者.
無不
咸
獻
其
力.
以
共
皇
天
上
帝.
社
稷
寢
廟.
山
林
名
川
之
祀.
B. Phiên âm
56. Nãi
mệnh thái sử thứ chư hầu chi liệt, phú chi hi sinh, dĩ cung Hoàng Thiên
Thượng Đế, xã tắc chi hưởng. Nãi mệnh đồng tính chi bang. cộng tẩm miếu
chi sô hoạn. Mệnh tể lịch khanh đại phu, chí vu thứ dân. thổ điền chi
số, nhi phú hi sinh. dĩ cộng sơn lâm, danh xuyên chi tự. Phàm tại thiên
hạ cửu châu chi dân giả, vô bất hàm hiến kỳ lực, dĩ cung Hoàng Thiên
Thượng Đế, xã tắc tẩm miếu, sơn lâm danh xuyên chi tự.
C. Dịch
56. Truyền
quan thái sử viết danh tánh chư hầu theo thứ tự, bắt họ nạp các vật hi
sinh để tế lễ Thượng Đế và thần xã tắc. Truyền cho các vị hoàng thân nạp
sô hoạn (bò, cừu, lợn) để cúng nơi tẩm miếu. Truyền ghi tính danh, và
điền sản từ đại phu đến thứ dân để bắt nạp các loại vật dùng để cúng tế
các thần rừng, núi, sông. Chúng dân khắp thiên hạ ai cũng phải góp phần
vào công việc tế lễ Thượng Đế, tế lễ xã tắc tẩm miếu, và các thần núi,
rừng, sông.
oOo
A. Hán Văn
57.
季
冬
行
秋
令.
則
白
露
蚤
降.
介
蟲
為
妖.
四
鄙
入
保.
行春
令.
則
胎
夭
多
傷.
國
多
固
疾.
命
之
曰
逆.
行
夏
令.
則
水
潦
敗
國.
時雪
不
降.
冰
凍
消
釋.
B. Phiên âm
57. Quý
đông hành Thu lệnh, tắc bạch lộ tảo giáng, giới trùng vi yêu, tứ bỉ nhập
bảo. Hành Xuân lệnh, tắc thai yểu đa thương, quốc đa cố tật. Mệnh chi
viết nghịch. Hành Hạ lệnh, tắc thuỷ lạo bại quốc, thời tuyết bất giáng,
băng đống tiêu thích.
C. Dịch
57. Tháng
cuối Đông mà cư xử theo như mùa Thu, sương trắng sẽ ra sớm, các loại
trùng có vảy sẽ có những hình thù quái đản. Dân các nơi biên ải sẽ phải
rút vào thành. Cư xử theo như mùa Xuân nhiều trẻ con sẽ chết trong bụng
mẹ, hay sau khi lọt lòng, nước sẽ có nhiều bệnh khó chữa. Trời không
chiều người. Cư xử theo như mùa Hạ sẽ có thủy tai, tuyết sẽ không rơi,
băng giá sẽ tiêu tan.
Đồ bản các vật loại tương ứng đã đề cập
tới trong thiên Nguyệt Lệnh

Mục
lục | Lời nói đầu |
chương 1
2
3
4 |
Tổng luận |
Phụ lục
1
2
3 |
Sách tham khảo
 
|