TÍNH MỆNH KHUÊ CHỈ TOÀN THƯ
»
MỤC LỤC |
NGUYÊN |
HANH |
LỢI |
TRINH
TRINH TẬP
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
ANH NHI HIỆN HÌNH
ĐỒ
Thử thời đan thục, cánh tu
từ mẫu tích Anh Nhi
此 時 丹 熟 更 須 慈 母
惜 嬰 兒,
(Bấy giờ Đan thành, phải như
mẹ hiền thương con nhỏ).
Tha nhật vân phi, phương
kiến chân nhân triều Thượng Đế
他 日 雲 飛 方 見 真 人
朝 上 帝.
(Ngày kia cưỡi mây, mới thấy
chân nhân chầu Thượng Đế).
*
Khí huyệt pháp danh Vô Tận
Tạng,
氣 穴 法
名 無 盡 藏,
Tạng bao ư khiếu, khiếu bao
Không.
藏 包 於
竅 竅 包 空.
Ngã vấn Không Trung thuỳ thị
tử?
我 問 空
中 誰 是 子,
Tha vân thị nhĩ Chủ Nhân
Ông.
他 云 是
你 主 人 翁.
Khí huyệt pháp danh Vô Tận
Tạng,
Tạng bao ngoài Khiếu, Khiếu
bao không.
Ta hỏi trong Không là ai đó
?
Của Anh, chính thực Chủ Nhân
Ông.
*
Phù Vị Ông chi trùng,
夫 蝟 螉
之 蟲,
Dựng Minh Linh chi tử.
孕 螟 蛉
之 子.
Truyền kỳ Tình, giao kỳ
Tinh,
傳 其 情
交 其 精,
Hỗn kỳ Khí, hoà kỳ Thần,
混 其 氣
和 其 神,
Tuỳ vật đại tiểu, Câu đắc kỳ
chân.
隨 物 大
小 俱 得 其 真.
Con trùng của Vị Ông,
Sinh ra con tò vò.
Truyền Tình, giao Tinh,
Trộn lộn Khí Thần.
Tuỳ vật to nhỏ,
Đều hợp kỳ Chân.
*
Tiềm long kim dĩ hoá phi
long,
潛 龍 今
已 化 飛 龍,
Biến hiện thần thông bất khả
cùng.
變 現 神
通 不 可 窮.
Nhất triêu khiêu xuất Châu
Quang ngoại,
一 朝 跳
出 珠 光 外,
Dũng thân trực đáo Tử Vi
Cung.
涌 身 直
到 紫 薇 宮.
Rồng ẩn nay đà hoá Rồng bay,
Biến hiện thần thông khó nói
lời.
Một sớm tung mình qua Trần
Cấu,
Ngang nhiên tới thẳng Tử Vi
Cung.
*
Hành, trụ, toạ, ngoạ,
行 住 坐 臥
Bão hùng, thủ thư.
抱 雄 守 雌
Miên miên nhược tồn,
綿 綿 若 存
Niệm tư tại tư.
念 茲 在 茲
Đi đứng nằm ngồi,
Nhu hoà như con mái,
Hơi thở đều hoà,
Nhẹ nhàng bình ổn.
*
Thần thuỷ dung dịch,
神 水 溶 液
Khái quán căn châu.
溉 灌 根 珠
Nội ngoại vô trần,
內 外 無 塵
Truờng dưỡng thánh khu.
長 養 聖 軀
Ý thủ đan điền,
Dùng thần thuỷ tưới bón nội
đan.
Trong ngoài thanh tĩnh,
Trường dưỡng Thánh Khu
(Thánh Thể).
1 2
3 4
5 6
7 8
9 10
11 12
|