TÍNH MỆNH KHUÊ CHỈ TOÀN THƯ
»
MỤC LỤC |
NGUYÊN |
HANH |
LỢI |
TRINH
NGUYÊN TẬP
»
1
2 3
4
5
6 7
8
9 10
11 12
13 14
15 16
17 18
19 20
21 22
23
24 25
26 27
28
29 30
31
32 33
34 35
36 37
38 39
40 41
42 43
44 45
46 47
48 49
50 51
52
8. THỜI CHIẾU ĐỒ
時 照 圖
Nguyên Khí vận hành: Nguyên
Khí con người theo thời gian phát sinh:
Giờ Tí Phục Khí đến Vỹ Lư.
(Lúc ấy Nhất Dương chi khí thượng Thăng, vào Huyệt Vĩ Lư, nơi chót cuối
xương sống).
Giồ Sửu, là Quẻ Lâm, khí đáo
Thận Đường.
Giờ Dần là quẻ Thái. Khí đến
Huyền Khu.
Giờ Mão là quẻ Đại Tráng.
Khí đến Giáp Tích.
Giờ Thìn là quẻ Quải. Khí
tới Đào Đạo.
Giờ Tị, là Quẻ Kiền. Khí tới
Ngọc Chẩm.
Giờ Ngọ là quẻ Cấu. Khí đến
Nê Hoàn.
Giờ Mùi là quẻ Độn. Khí đến
Minh Đường (Dưới Họng).
Giờ Thân là quẻ Bĩ. Khí đến
Đán Trung (Giữa 2 vú).
Giờ Dậu là quẻ Quán, Khí đến
Trung quản.
Giờ Tuất là quẻ Bác. Khí đến
Thần Quyết (Rốn).
Giờ Hợi là quẻ Khôn, Khí về
Khí Hải (Dưới Rốn 1 tấc rưỡi.)
Thân người có hai mạch Nhâm
Đốc, tổng quản Âm Mạch, Dương Mạch. Mạch Nhâm khởi từ Trung Cực, (Đan
Điền hạ huyệt), tuần hoàn trong ruột, tới Quan Nguyên (Dưới rốn 3 tấc),
đến Yết Hầu, làm chủ Âm Mạch.
Đốc Mạch
khởi từ Hội Âm, xuyên qua xương sống lên đến Phong Phủ, theo trán xuống
mũi, làm chủ Dương Mạch Qui tức là thở bằng Nhâm Đốc không bằng mũi. Ai
thông được 2 mạch Nhâm Đốc thì các mạch đều thông và không bị bệnh tật.
Giải thích Thời Chiếu đồ:
Phát huy cơ Dương
Thăng, Âm Giáng, Tứ tượng hoàn trung chi diệu.
»
1
2 3
4
5
6 7
8
9 10
11 12
13 14
15 16
17 18
19 20
21 22
23
24 25
26 27
28
29 30
31
32 33
34 35
36 37
38 39
40 41
42 43
44 45
46 47
48 49
50 51
52
|