TÍNH MỆNH KHUÊ CHỈ TOÀN THƯ

» MỤC LỤC  |  NGUYÊN  |  HANH  |  LỢI  |  TRINH

NGUYÊN TẬP

» 1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  14  15  16  17  18  19  20  21  22  23  24  25  26  27 

28  29  30  31  32  33  34  35  36  37  38  39  40  41  42  43  44  45  46  47  48  49  50  51  52


33. PHỤC HỔ ĐỒ  伏 虎 圖

 

Thái dược[1] tầm chân đáo hổ [2] khê,

藥 尋 真 到 虎 溪 ,

Khê trung, hổ chính tác hùng uy.

中 虎 正 作 雄 威 .

Bị ngô chế phục khiên qui xá,[3]

吾 制 伏 牽 歸 舍 ,

Xuất nhập tương lai đương mã ki.

入 將 來 當 馬 騎 .

Hái thuốc tầm chân tới Hổ Khê,

Trong Khê, chính lúc hổ ra uy.

Chế ngự bắt về nơi hàn xá,

Dùng làm ngựa cưỡi lúc vô ra.

 

Hàng Long, phục Hổ dã vô nan,

降 龍 伏 虎 也 無 難 ,

Hàng phục qui lai, toả ngọc quan.[4]

伏 歸 來 鎖 玉 關 ,

Nhật nguyệt phân minh, phanh đỉnh[5] nội,                   

月 分 明 烹 鼎 內 ,

Hà ưu bất tác Đại Hoàn Đan.

憂 不 作 大 還 丹 .

Hàng Long, phục Hổ chẳng khó khăn,

Bắt được đem về khoá ngọc ban.

Thần Khí phân minh đun trong vạc,

Lo chi không luyện được kim đan?

 

Nhập hổ huyệt[6] tầm hổ lạc hoà,[7]

入 虎 穴 尋 虎 酪 酥 ,

Kỳ trung tư vị thắng đề hồ.

中 滋 味 胜 醍 醐 .

Tự nhân tố đáo giá ta xứ,

人 做 到 這 些 處 ,

Phương thị Kiền Khôn đại trượng phu.

是 乾 坤 大 丈 夫 .

Vào tới hang hùm tìm sữa Hổ,

Mới hay mùi vị chẳng kém bơ.

Con người mà dám vào nơi đó,

Mới thực Kiền Khôn đại trượng phu!


[1] Nguyên Thần, Nguyên Khí.

[2] Nguyên Khí.

[3] Đan Điền.

[4] Long Hổ là Nguyên Thần, Nguyên Khí, Ngọc quan là Đan Điền.

[5] Đan điền.

[6] Đan Điền.

[7] Nguyên Khí.


» 1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  11  12  13  14  15  16  17  18  19  20  21  22  23  24  25  26  27 

28  29  30  31  32  33  34  35  36  37  38  39  40  41  42  43  44  45  46  47  48  49  50  51  52