TÍNH MỆNH KHUÊ CHỈ TOÀN THƯ
»
MỤC LỤC |
NGUYÊN |
HANH |
LỢI |
TRINH
NGUYÊN TẬP
»
1
2 3
4
5
6 7
8 9
10 11
12 13
14
15 16
17 18
19 20
21 22
23
24 25
26 27
28
29 30
31
32 33
34 35
36 37
38 39
40 41
42 43
44 45
46 47
48 49
50 51
52
21. THUẬN NGHỊCH TAM QUAN ĐỒ
順 逆 三 關 圖
Ngã pháp thậm thâm thâm,
我 法
甚 深 深,
Diệu dụng nhân nan thức,
妙 用
人 難 識,
Thuận Nghịch lưỡng câu vong,
順 逆
兩 俱 忘,
Không Hư trấn trường tịch.
空 虛
鎮 長 寂,
Phép ta thật thâm trầm,
Rất hay, khôn kẻ biết,
Thuận, Ngịch mà quên hết,
Còn lại độc Hư Không.
Thuận:
Tâm sinh ư Tính (Tiên Thiên
Nguyên Thần). Ý sinh ư Tâm. Ý chuyển vi tình. Tình sinh thành Vọng.
心 生
於 性 意 生 於 心 意 轉 為 情 情 生 成
妄.
Cho nên Linh Nhuận Thiền Sư
nói:
Chỉ nhân nhất niệm vọng,
只 因 一 念 妄,
Hiện xuất vạn ban hình.
現 出 萬 般 形.
Chỉ tại một niệm lầm,
Nên sinh muôn hiện tượng.
Nghịch:
Kiểm vọng hồi tình. Tình
phản vi ý. Nhiếp ý an tâm. Tâm qui Tính địa.
撿 妄
回 情 情 返 為 意 攝 意 安 心 心 歸 性
地.
Cho nên Nguỵ Bá Dương Chân
Nhân viết:
Kim lai qui Tính sơ,
金 來 歸 性 初,
Nãi đắc xưng hoàn đơn.
乃 得 稱 還 丹.
Kim như quay về Tính,
Sẽ được gọi Hoàn Đơn.
(Thu Tình qui Tính, Thần Khí
giao, Đại đạo nội đơn tài thành Liễu.)
收 情
歸 性 神 氣 交,
大 道 內 丹 才 成 了.
»
1
2 3
4
5
6 7
8 9
10 11
12 13
14
15 16
17 18
19 20
21 22
23
24 25
26 27
28
29 30
31
32 33
34 35
36 37
38 39
40 41
42 43
44 45
46 47
48 49
50 51
52
|