TÍNH MỆNH KHUÊ CHỈ TOÀN THƯ
»
MỤC LỤC |
NGUYÊN |
HANH |
LỢI |
TRINH
NGUYÊN TẬP
»
1
2 3
4
5
6 7
8 9
10 11
12 13
14
15 16
17
18
19 20
21 22
23
24 25
26 27
28
29 30
31
32 33
34 35
36 37
38 39
40 41
42 43
44 45
46 47
48 49
50 51
52
18. ĐẠI TIỂU ĐỈNH LÔ THUYẾT
大 小 鼎 爐 說
Phàm tu Kim Dịch Đại Đơn,
trước phải an lô, lập đỉnh.
Đỉnh đây là khí vật, không
bằng vàng, không bằng sắt. Lô là dụng cụ không bằng ngọc hay bằng dắ.
Huỳnh Đình là Đỉnh, Khí
huyệt là Lô.
Huỳnh Đình ở trên Khí Huyệt.
Kinh lạc tương Liên với nhau, là chỗ giao hội của trăm mạch trong người.
Quẻ Đỉnh viết: Chính vị
ngưng mệnh
正 位 凝 命
(Ngôi vị quân tử có
chính đáng, thì dân mới nghe lời). Thế gọi là Tiểu đỉnh lô.
Ngôi vị của Kiền là Đỉnh,
ngôi vị của Khôn là Lô.
Trong Đỉnh có Âm khí của
Thuỷ Ngân, hay Hoả Long Tính Căn
火
龍 性 根
(Nguyên Thần chi bản
元 神
之 本
). Trong Lư có Dương Khí của
Ngọc Nhuỵ, hay Thuỷ Hổ Mệnh Đế
水
虎 命 帝
(Nguyên Khí chi bản
元 氣
之 本
). Hổ ở dưới là động cơ phát
hoả. Long ở trên gây sóng gió đằng vân.
Nếu trong lò, Dương thăng âm
giáng không sai, thì trong Đỉnh, Thiên Hồn Địa Phách lưu luyến, Thanh
Long Bạch Hổ tương câu, Ngọc Thố Kim Ô tương bão, Hoả Hầu điều đình,
luyện thành chí bảo.
Nên Thanh Hà Tử nói: Đỉnh
Đỉnh phi Kim Đỉnh, Lô Lô phi Ngọc Lô, Hoả tòng Tễ hạ phát, Thuỷ hướng
đỉnh trung phù
鼎 鼎
非 金 鼎, 爐 爐 非 玉 爐.
火 從 臍 下 發,
水 向 頂 中 符.
Tam Tính
ký hội hợp, Nhị vật
tự tương câu, Cố tế (Tồn Tâm Định ý) thai bất tiết, Biến hoá (Đại Đạo
thành) tại tu du. Thế gọi là Đại đỉnh lô.
_________________
Tinh, Khí, Thần.
Nguyên Thần, Nguyên
Khí.
»
1
2 3
4
5
6 7
8 9
10 11
12 13
14
15 16
17
18
19 20
21 22
23
24 25
26 27
28
29 30
31
32 33
34 35
36 37
38 39
40 41
42 43
44 45
46 47
48 49
50 51
52
|