TÍNH MỆNH KHUÊ CHỈ TOÀN THƯ
»
MỤC LỤC |
NGUYÊN |
HANH |
LỢI |
TRINH
NGUYÊN TẬP
»
1
2 3
4
5
6 7
8 9
10 11
12 13
14
15 16
17 18
19 20
21 22
23
24 25
26 27
28
29 30
31
32 33
34 35
36 37
38 39
40
41
42 43
44 45
46 47
48 49
50 51
52
41. QUAN ÂM MẬT CHÚ ĐỒ 觀 音
密 咒 圖
Chú
thích của Dịch giả:
Chú này còn được gọi là:
Lục Tự Đại Minh Chân Ngôn, Lục tự Đại Minh Chú,
hay lục tự Đại Minh Đarani.
Có nhiều cách đọc:
1. Án Ma Ni Bát Di Hồng.
2. Aum Mani Padme Hum
3. Ốm Ma Ni Bát Mê Hồng.
4. Án Ma Ni Bát Minh Hồng.
5. Om Mani Padme Hum.
6. Om Mani Pê Mê Hung.
Giải Thích lời Chú:
1. Đoàn Trung Còn dịch là:
Aum, Le Joyau dans le Lotus. Hay cái quí báu trong Hoa Sen.
2. Tôi dựa vào Hình vẽ và
lời chú nơi trang 200, 201 của sách: Les Fondements de La Mystique
Tibétaine (Foundation of the Tibetan Mysticism) của Anagarita
Govinda và Les Spiritualités vivantes của Jean Herbert, mà dịch
là Aum, Ngọc Châu Viên Giác chiếu diệu trong Liên Hoa Tâm, hay Tuyệt Đối
Thể chiếu diệu trong Trung Tâm não bộ, và đã sánh đồ hình này với Nê
Hoàn cung của Đạo Lão.
3. Phương Dung, Những
điều huyền diệu của Kim Cang thừa, tr. 107, cũng giải thích từng chữ
rất hay.
Mớái đầu từ trên xuống dưới
chỗ Rốn. Chữ AUM phải đọc nơi Rốn (Đan Điền).
Sau đi từ dưới lên trên cho
tới cổ họng. Chữ Di (Mê) phải đọc từ dưới Rốn (Đan Điền).
Phương Dung, Những điều huyền diệu của Kim Cương Thừa, tr.
102-107.
Đoàn Trung Còn, Phật Học Từ Điển, tr. 170-171.
Trần Giác, Hiển Mật Viên Thông, tr. 50-51.
Phương Dung, sđd, tr. 107.
Nguyễn Văn Thọ, Trung Dung Tân Khảo, tr. 87 và 557.
»
1
2 3
4
5
6 7
8 9
10 11
12 13
14
15 16
17 18
19 20
21 22
23
24 25
26 27
28
29 30
31
32 33
34 35
36 37
38 39
40
41
42 43
44 45
46 47
48 49
50 51
52
|